Etiracetam
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Etiracetam đang được điều tra trong thử nghiệm lâm sàng NCT01137110 (So sánh thời gian ngắn Levetiracetam với Khóa học mở rộng để điều trị dự phòng co giật sau xuất huyết dưới nhện (SAH)).
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Ondansetron
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ondansetron
Loại thuốc
Thuốc chống nôn, đối kháng thụ thể 5-HT3.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc tiêm: 2 mg/ml (2 ml, 4 ml, 20 ml).
- Dịch truyền: 32 mg/50 ml (0,6 mg/ml) dung dịch dextrose 5%.
- Viên nén, viên đông khô: 4 mg, 8 mg.
- Dung dịch uống: 4 mg/5 ml.
- Thuốc được dùng dưới dạng hydroclorid hoặc base, liều lượng tính theo dạng base: 4,99 mg Ondansetron Hydroclorid tương ứng với khoảng 4 mg Ondansetron base.
Typhoid Vaccine Live Ty21a
Xem chi tiết
Kháng nguyên sống Salmonella typhi Ty21a là một loại vắc-xin suy yếu sống chỉ dùng đường uống. Nó chứa chủng suy giảm * Salmonella typhi * Ty21a. Vắc-xin ngăn ngừa sự phát triển của bệnh thương hàn, một bệnh đường ruột cấp tính, sốt do * Salmonella typhi * gây ra bằng cách gây ra phản ứng miễn dịch tại chỗ trong đường ruột.
PEV3A
Xem chi tiết
PEV3A là vắc-xin sốt rét dự phòng có tác dụng chống lại các giai đoạn khác nhau của bệnh. Đây là một loại vắc-xin hai thành phần có chứa các chất bắt chước peptide có công thức virosome PEV301 và PEV302. Hai thành phần vắc-xin peptide tổng hợp bắt chước cấu trúc tự nhiên của các kháng nguyên quan trọng của ký sinh trùng sốt rét. Các kháng thể được khơi gợi có tính đặc hiệu cao và có khả năng ức chế khả năng của ký sinh trùng xâm lấn mô gan trong ống nghiệm.
N(4)-adenosyl-N(4)-methyl-2,4-diaminobutanoic acid
Xem chi tiết
N (4) -adenosyl-n (4) -metyl-2,4-diaminobutanoic là một chất rắn. Hợp chất này thuộc về các nucleoside và chất tương tự purine. Đây là những hợp chất bao gồm một cơ sở purine gắn với một đường.
Peginesatide
Xem chi tiết
Peginesatide là một peptide tổng hợp gắn với polyethylen glycol để điều trị thiếu máu. Hợp chất polyethylen glycol giúp thuốc giảm khả năng miễn dịch và kéo dài thời gian bán hủy trong huyết tương. Về mặt hóa học, peginesatide được thiết kế để bắt chước hoạt động dược lý của erythropoietin, nhưng không phải là bản sao của chính cấu trúc. Peginesatide bao gồm hai chuỗi 21 axit amin được liên kết cộng hóa trị bởi một liên kết có nguồn gốc từ axit imin Zodiacetic và-alanine. FDA chấp thuận ngày 27 tháng 3 năm 2012.
Mefenamic acid
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Mefenamic acid (axit mefenamic)
Loại thuốc
Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén mefenamic acid - 200 mg, 250 mg, 500 mg.
Hỗn dịch mefenamic acid - 50 mg/ 5ml.
Metampicillin
Xem chi tiết
Metampicillin (INN) là một loại kháng sinh penicillin. Nó được điều chế bằng phản ứng của ampicillin với formaldehyd và được thủy phân trong dung dịch nước với sự hình thành của ampicillin. Quá trình thủy phân diễn ra nhanh chóng trong điều kiện axit, ví dụ, trong dạ dày, ít nhanh hơn trong môi trường trung tính và không đầy đủ trong các giải pháp như huyết thanh người.
Piromelatine
Xem chi tiết
Piromelatine đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh Alzheimer.
N-(carboxycarbonyl)-D-phenylalanine
Xem chi tiết
N- (carboxycarbonyl) -D-phenylalanine là chất rắn. Hợp chất này thuộc về axit amin n-acyl-alpha. Đây là những hợp chất chứa một axit amin alpha chứa một nhóm acyl ở nguyên tử nitơ cuối cùng của nó. Nó nhắm mục tiêu các chất ức chế 1-alpha yếu tố gây thiếu oxy protein.
Peramivir
Xem chi tiết
Peramivir là một loại thuốc chống vi-rút thử nghiệm đang được Biocstall Dược phẩm phát triển để điều trị cúm A / B. Sự phát triển của peramivir được Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ hỗ trợ như một phần trong nỗ lực của chính phủ nhằm chuẩn bị cho đại dịch cúm. Thuốc đã có một lịch sử lâu dài. Một công thức uống đã bị Johnson và Johnson bỏ rơi do sinh khả dụng kém. BioCstall hiện đang phát triển một phiên bản tiêm, hợp tác với Green Cross Dược phẩm tại Hàn Quốc và với Dược phẩm Shionogi tại Nhật Bản. Thuốc trong nghiên cứu pha II.
Nitrofurantoin
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nitrofurantoin
Loại thuốc
Kháng khuẩn đường tiết niệu
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 50 mg, 100 mg.
Viên nang: 25 mg, 50 mg, 100 mg.
Hỗn dịch: 25 mg/mL (300 mL).
PAC-113
Xem chi tiết
PAC-113 một loại thuốc chống nấm, để điều trị nhiễm nấm candida miệng. Nó là một peptide kháng khuẩn 12 axit amin có nguồn gốc từ một loại protein histatin tự nhiên có trong nước bọt. Các nghiên cứu in vitro chứng minh rằng nó có hoạt tính chống nấm mạnh mẽ chống lại nấm Candida albicans, bao gồm cả các phân lập bệnh nhân HIV kháng thuốc. PAC-113 đang nhắm mục tiêu nhiễm Candida miệng ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch và bệnh nhân bị rối loạn chức năng nước bọt.
Sản phẩm liên quan








