Viên nén Levpiram 500mg Danapha điều trị động kinh khởi phát cục bộ (5 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 5 vỉ x 10 viên
Thành phần
Levetiracetam
Thương hiệu
Danapha - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC DANAPHA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-25092-16
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Levpiram được sản xuất bởi công ty cổ phần dược Danapha, có thành phần chính là levetiracetam. Thuốc Levpiram được chỉ định đơn trị liệu trong động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở bệnh nhân vừa mới chẩn đoán động kinh từ 16 tuổi trở lên; hoặc được chỉ định điều trị kết hợp.
Trong điều trị động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có cơn toàn thể hóa thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 4 tuổi trở lên; trong điều trị động kinh rung giật cơ ở người lớn và vị thành niên từ 12 tuổi (Juvenile Myoclonic Epilepsy); trong điều trị động kinh co cứng co giật toàn thể tiên phát ở người lớn và trẻ từ 6 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể tự phát.
Thuốc Levpiram được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Thuốc phải được uống cùng với một lượng đủ nước và có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
Liều mỗi ngày được chia đều cho 2 lần uống.
Liều dùng
Đơn trị liệu
Người lớn và vị thành niên từ 16 tuổi
Liều khởi đầu là 250 mg hai lần mỗi ngày và tăng lên đến 500 mg hai lần mỗi ngày sau 2 tuần. Liều này vẫn có thể tiếp tục tăng lên thêm 250 mg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 tuần tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng. Liều tối đa là 1500 mg hai lần mỗi ngày.
Điều trị kết hợp
Người lớn (≥ 18 tuổi) và vị thành niên (12 - 17 tuổi) cân nặng 50 kg trở lên
Liều khởi đầu là 500 mg, uống 2 lần/ngày. Liều này có thể bắt đầu ngay từ ngày đầu tiên điều trị.
Căn cứ trên đáp ứng lâm sàng và tính dung nạp thuốc thì có thể tăng liều lên tới 1500 mg, 2 lần mỗi ngày. Điều chỉnh liều tăng lên hoặc giảm xuống 500 mg, 2 lần mỗi ngày cho mỗi khoảng thời gian từ 2 - 4 tuần.
Người cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên)
Chỉnh liều ở người cao tuổi dựa trên chức năng thận (Xem mục bệnh nhân suy thận).
Trẻ em từ 4 - 11 tuổi và vị thành niên (12 - 17 tuổi) cân nặng ít hơn 50 kg
Liều điều trị ban đầu là 10 mg/kg, 2 lần/ngày.
Căn cứ trên đáp ứng lâm sàng và tính dung nạp thuốc thì có thể tăng liều lên tới 30 mg/kg, 2 lần/ngày. Điều chỉnh liều tăng lên hoặc giảm xuống không nên vượt quá 10 mg/kg 2 lần/ngày cho mỗi 2 tuần. Thuốc được khuyến cáo nên sử dụng liều điều trị thấp nhất có thể.
Liều ở trẻ em từ 50 kg trở lên thì giống với liều của người lớn.
Bác sỹ sẽ lựa chọn kê dạng thuốc và hàm lượng phù hợp nhất với cân nặng và liều lượng.
Liều khuyến cáo cho trẻ em và vị thành niên :
Cân nặng |
Liều khởi đầu: 10 mg/kg hai lần mỗi ngày |
Liều tối đa: 30 mg/kg hai lần mỗi ngày |
Từ 25 kg |
250 mg hai lần mỗi ngày. |
750 mg hai lần mỗi ngày. |
Từ 50 kg (1) |
500 mg hai lần mỗi ngày. |
1500 mg hai lần mỗi ngày. |
(1): Liều ở trẻ em và vị thành niên từ 50 kg trở lên thì giống với liều của người lớn.
Trẻ sơ sinh và trẻ dưới 4 tuổi hoặc trẻ dưới 25 kg
Không nên sử dụng levetiracetam cho trẻ đưới 4 tuổi do chưa có đủ dữ liệu chứng minh tính an toàn của thuốc và hiệu quả điều trị.
Bệnh nhân suy thận
Liều hàng ngày được điều chỉnh dựa trên chức năng thận theo bảng dưới đây. Để sử dụng bảng này cần phải tính độ thanh thải creatinin (ClCr) mL/phút.
Chỉnh liều đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Nhóm |
Độ thanh thải creatinine (ml/phút/1,73m2) |
Liều lượng và tần suất |
Bình thường |
> 80 |
500 đến 1500mg x 2 lần mỗi ngày. |
Nhẹ |
50 – 79 |
500 đến 1000mg x 2 lần mỗi ngày. |
Trung bình |
30 – 49 |
250 đến 750mg x 2 lần mỗi ngày. |
Nặng |
< 30 |
250 đến 500mg x 2 lần mỗi ngày. |
Bệnh thận giai đoạn cuối – Đang thẩm phân(1) |
_ |
500 đến 1000mg x 1 lần mỗi ngày(2). |
(1): Liều tấn công khuyến cáo là 750 mg cho ngày đầu tiên điều trị với levetiracetam.
(2): Liều bổ sung khuyến cáo là 250 – 500 mg sau khi thẩm phân.
Bệnh nhân suy gan
Không cần chỉnh liều Levpiram đối với bệnh nhân suy gan từ mức độ nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng thì độ thanh thải creatinin có thể không đánh giá hết được mức độ suy thận. Vì vậy nên giảm 50% liều duy trì hàng ngày khi độ thanh thải creatinin dưới 70 ml/phút.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Buồn ngủ, kích động, gây gổ, suy giảm ý thức, suy hô hấp và hôn mê.
Xử trí quá liều
Nếu quá liều cấp thì có thể rửa dạ dày hoặc tăng cường gây nôn. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu đối với levetiracetam. Xử trí quá liều chủ yếu điều trị triệu chứng và có thể thẩm tích. Hiệu quả thẩm tích là 60% đối với levetiracetam và 74% đối với chất chuyển hóa đầu tiên.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Levpiram, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất thường xảy ra
-
Các rối loạn chung: Suy nhược, mệt mỏi.
-
Các rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ.
Hay xảy ra
-
Các rối loạn hệ thần kinh: Mất trí nhớ, mất điều hòa, co giật, choáng váng, đau đầu, run, rối loạn thăng bằng, rối loạn tập trung, suy giảm trí nhớ.
-
Các rối loạn tâm thần: Kích động, trầm cảm, không ổn định tình cảm, hành vi thù địch, mất ngủ, sợ hãi, rối loạn tính cách, suy nghĩ không bình thường.
-
Các rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
-
Các rối loạn về gan mật: Suy gan, viêm gan, bat thường trong thử nghiệm chức năng gan.
-
Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn, tăng cân. Nguy cơ chán ăn tăng cao hơn khi dùng phối hợp levetiracetam với topiramat.
-
Các rối loạn về tai và tiền đình: Choáng váng.
-
Các rối loạn mắt: Song thị, mờ mắt.
-
Các rối loạn về cơ xương và mô liên kết: Đau cơ.
-
Chấn thương, nhiễm độc và các biến chứng do thủ thuật: Chấn thương do tai nạn.
-
Các nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm khuẩn, viêm mũi họng.
-
Các rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho nhiều.
-
Các rối loạn da và dưới da: Nổi mẩn, eczema, ngứa, rụng tóc - lông. Trong một số trường hợp, rụng tóc - lông sẽ hồi phục khi ngưng thuốc levetiracetam.
-
Các rối loạn máu và hệ lymphô: Giảm tiểu cầu.
Ngoài ra, các phản ứng phụ sau đã được ghi nhận trong các báo cáo sau khi thuốc được đưa ra thị trường. Các dữ liệu không đủ để hỗ trợ ước tính tỉ lệ mới mắc trong cộng đồng được điều trị.
-
Các rối loạn về máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn bộ huyết cầu (với ức chế tuỷ xương xác định được trong một số trường hợp).
-
Các rối loạn tâm thần: Hành vi bất thường, giận dữ, lo lắng, bối rối, ảo giác, rối loạn tâm thần, tự tử, tìm cách tự tử và có ý muốn tự tử.
-
Các rối loạn của hệ thần kinh: Có cảm giác bất thường.
-
Các rối loạn về da và mô dưới da: Rụng tóc, trong một số trường hợp quan sát thấy hồi phục khi ngưng dùng levetiracetam.
-
Các rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy.
-
Các rối loạn gan mật: Viêm gan, suy gan.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.