Thuốc Amoksiklav 625mg Lek điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 5 viên)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 2 vỉ x 5 viên
Thành phần
Amoxicillin, Clavulanic acid
Thương hiệu
Sandoz - Lek
Xuất xứ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-16309-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Amoksiklav 625 mg của Công ty Lek Pharmaceuticals d.d., với thành phần chính chứa amoxicillin (dạng muối trihydrate), acid clavulanic (dạng muối clavulanate potassium), là thuốc dùng để trị nhiễm khuẩn.
Amoksiklav 625 mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, hộp 2 vỉ, 10 vỉ x 5 viên.
Cách dùng
Nuốt nguyên viên thuốc với nước trước bữa ăn hay bữa ăn nhẹ trước đó.
Dùng các liều trong một ngày cách đều nhau, ít nhất 4 giờ. Không uống 2 liều trong 1 giờ.
Không dùng Amoksiklav 625 mg quá 2 tuần. Nếu cảm thấy chưa khỏe, nên gặp lại bác sĩ.
Nếu dùng quá liều được khuyến cáo, các dấu hiệu có thể là cảm giác khó chịu ở bao tử (nôn, buồn nôn, tiêu chảy) hay co giật. Báo cho bác sĩ ngay khi có thể. Mang hộp thuốc hay chai thuốc đến gặp bác sĩ.
Nếu ngưng dùng Amoksiklav 625 mg
Tiếp tục dùng Amoksiklav 625 mg cho đến khi việc điều trị hoàn tất ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe hơn. Cần dùng hết các liều để giúp chống lại sự nhiễm khuẩn. Nếu vi khuẩn vẫn còn tồn tại, chúng có thể gây nhiễm khuẩn trở lại.
Nếu cần thêm thông tin về cách sử dụng thuốc này, xin hỏi bác sĩ hay dược sĩ.
Liều dùng
Sử dụng Amoksiklav 625 mg theo như chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu không chắc chắn, nên hỏi lại bác sĩ hay dược sĩ.
Người lớn và trẻ em cân nặng từ 40 kg trở lên
1 viên x 3 lần/ngày.
Trẻ em cân nặng dưới 40 kg
20/5 mg/kg/ngày đến 60/15 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần/ngày.
Trẻ từ 6 tuổi trở xuống
Tốt nhất nên điều trị với Amoksiklav 625 mg dạng hỗn dịch uống hay dạng gói. Hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ khi sử dụng viên Amoksiklav 625 mg cho trẻ cân nặng dưới 40 kg.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân có các vấn đề về gan, thận
- Bệnh nhân có các vấn đề về thận: Có thể điều chỉnh liều. Bác sĩ có thể cho sử dụng hàm lượng khác hay thuốc khác.
- Bệnh nhân có các vấn đề về gan: Cần làm xét nghiệm máu thường xuyên để kiểm tra chức năng gan.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng và dấu hiệu của quá liều
Biểu hiện của quá liều có thể là các triệu chứng của đường tiêu hóa và rối loạn cân bằng nước và điện giải. Đã quan sát thấy tinh thể amoxicillin niệu, trong một vài trường hợp có thể dẫn đến suy thận. Co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân suy thận hoặc trong những trường hợp sử dụng liều cao. Đã có báo cáo về việc amoxicillin kết tủa trong ống thông bàng quang, chủ yếu là sau khi truyền tĩnh mạch liều lớn. Nên duy trì việc kiểm tra thường xuyên ống thông.
Điều trị ngộ độc
Các triệu chứng tiêu hóa có thể được điều trị theo triệu chứng, nên chú ý đến cân bằng nước/điện giải. Amoxicillin/acid clavulanic có thể được loại bỏ khỏi vòng tuần hoàn bằng thẩm phân máu.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Amoksiklav 625 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tác dụng không mong muốn thường được báo cáo là tiêu chảy, buồn nôn và nôn.
Các tác dụng không mong muốn được thu thập từ các nghiên cứu lâm sàng và báo cáo hậu mãi của amoxicillin/clavulanic acid, được sắp xếp theo hệ thống phân loại cơ quan của MedDRA được liệt kê dưới đây.
Thuật ngữ dưới đây được dùng để phân loại mức độ của các tác dụng không mong muốn
Rất thường gặp (≥ 1/10)
Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10)
Không thường gặp (≥ 1/1,000 đến < 1/100)
Hiếm gặp (≥ 1/10,000 đến < 1/1,000)
Rất hiếm gặp (< 1/10,000)
Chưa biết (không thể đánh giá dựa trên dữ liệu hiện có)
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng
- Thường gặp: Nhiễm nấm Candida ở niêm mạc.
- Chưa biết: Các vi khuẩn không nhạy cảm phát triển quá mức.
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
- Hiếm: Giảm tế bạch cầu có hồi phục (bao gồm giảm bạch cầu trung tính), giảm tiểu cầu.
- Chưa biết: Mất bạch cầu hạt có hồi phục, thiếu máu tan máu, kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin.
Rối loạn hệ miễn dịch
- Chưa biết: Phù mạch thần kinh, sốc phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn.
Rối loạn hệ thần kinh
- Không thường gặp: Chóng mặt, đau đầu.
- Chưa biết: Tăng động có phục hồi, co giật, viêm màng não vô trùng.
Rối loạn hệ tiêu hóa
- Rất thường gặp: Tiêu chảy.
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn.
- Không thường gặp: Khó tiêu.
- Chưa biết: Viêm đại tràng do kháng sinh, đen lưỡi.
Rối loạn gan mật
- Không thường gặp: Tăng chỉ số AST và/hoặc ALT.
- Chưa biết: Viêm gan, vàng da ứ mật.
Rối loạn da và các mô dưới da
- Không thường gặp: Phát ban, ngứa, mày đay.
- Hiếm gặp: Hồng ban đa dạng.
- Chưa biết: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bóng nước tróc vẩy, mụn mủ ngoài da toàn thân cấp tính (AGEP).
Rối loạn thận và tiết niệu
- Chưa biết: Viêm thận kẽ, tinh thể niệu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











