Thuốc Biocemet DT 500mg/62,5mg Imexpharm điều trị viêm amiđan, viêm xoang, viêm tai giữa (14 viên)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Viên nén phân tán - Hộp 2 Vỉ x 7 Viên
Thành phần
Amoxicillin, Clavulanic acid
Thương hiệu
Imexpharm - IMEXPHARM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-31719-19
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Biocemet DT là sản phẩm của Imexpharm chứa hoạt chất Amoxicilin và Acid clavulanic dùng điều trị nhiễm khuẩn cấp tính trong các trường hợp: Viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản, viêm phổi, viêm bàng quang, viêm thận, bể thận, nhiễm khuẩn xương khớp...
Cách dùng
Hướng dẫn cách mở bao bì
Dùng tay hoặc dụng cụ sắc nhọn khoét mở theo đường viền trên vỉ để lấy viên. Không bấm, ấn để lấy viên thuốc ra khỏi vỉ để tránh viên bị gãy hoặc vỡ. Nếu hình dạng viên thuốc không còn nguyên vẹn, vẫn tiến hành pha thuốc vào nước và sử dụng theo hướng dẫn. Sử dụng viên ngay sau khi lấy ra khỏi vỉ
Viên nén phân tán Biocemet DT được dùng bằng đường uống
Hòa viên thuốc vào một ít nước, khuấy đều và uống ngay. Có thể đặt viên thuốc vào miệng cho tan rã, sau đó nuốt và uống ngay với nhiều nước.
Thời điểm dùng thuốc
Nên uống vào đầu bữa ăn để giảm thiểu khả năng không dung nạp ở đường tiêu hóa và uống với nhiều nước để tránh khả năng tạo tinh thể niệu.
Liều dùng
Liều lượng thường được thể hiện theo hàm lượng amoxicilin/acid clavulanic trừ khi được nêu rõ theo liều của từng thành phần riêng lẻ. Việc lựa chọn liều của Biocemet DT phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Loại vi khuẩn gây bệnh và khả năng nhạy cảm với chất kháng khuẩn.
- Mức độ và vị trí nhiễm khuẩn.
- Tuổi, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân.
Việc sử dụng sản phẩm thay thế cho Biocemet DT (khi cần amoxicilin liều cao hơn và/hoặc tỉ lệ khác của amoxicilin với acid clavulanic) có thể xem xét khi cần thiết.
Người lớn và trẻ em ≥ 40 kg: Tổng liều hằng ngày của Biocemet DT là 2000mg amoxicilin/250mg acid clavulanic, chia thành 2 lần/ngày và 3000mg amoxicilin/375mg acid clavulanic, chia thành 3 lần/ngày.
Đối với trẻ em < 40 kg:Liều tối đa hằng ngày là 1.600 - 3.000mg amoxicilin/200 - 400mg acid clavulanic. Nếu cần liều dùng amoxicilin hàng ngày cao hơn nên lựa chọn sản phẩm có tỉ lệ phối hợp amoxicilin/acid clavulanic khác để tránh sử dụng acid clavulanic liều cao không cần thiết.
Thời gian điều trị nên được xem xét tùy theo sự đáp ứng của bệnh nhân. Một số nhiễm khuẩn (như viêm tủy xương) cần phải điều trị thời gian dài hơn. Không nên kéo dài thời gian điều trị quá 14 ngày mà không đánh giá lại tình trạng của bệnh nhân.
Liều cụ thể:
Người lớn và trẻ em cân nặng ≥ 40 kg
- Hầu hết các nhiễm khuẩn: 1000mg/125mg (tương ứng 2 viên) x 3 lần/ngày.
- Liều thấp hơn có thể được dùng trong các nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da, viêm xoang nhẹ): 1000mg/125mg (tương ứng 2 viên) x 2 lần/ngày.
Trẻ em cân nặng < 40 kg
Liều khuyến cáo (tính theo mg/kg cân nặng): 40mg/5mg/kg/ngày đến 80mg/10mg/kg/ngày, chia thành 3 lần/ngày, phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn. Liều dùng không nên vượt quá 3000mg/375 mg/ngày.
Hoặc liều khuyến cáo được tính theo dạng bào chế:
- Cân nặng 20 kg đến < 30 kg: 1 viên/lần, 3 lần/ngày.
- Cân nặng 30 kg đến < 40 kg: 1 - 2 viên/lần, 3 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận
Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin (CrCl) lớn hơn 30 ml/phút: Không cần chỉnh liều.
Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin (CrCl) dưới 30 ml/phút: Không khuyến cáo sử dụng phối hợp amoxicilin/acid clavulanic với tỉ lệ 8/1, vì vậy, chưa có dữ liệu về việc điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy gan
Thận trọng khi sử dụng và định kỳ kiểm tra chức năng gan trong quá trình sử dụng thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều
Các triệu chứng trên đường tiêu hóa và rối loạn cân bằng nước, điện giải có thể là biểu hiện của quá liều. Đã quan sát thấy tinh thể amoxicilin niệu, trong một số trường hợp dẫn đến suy thận.
Co giật có thể xảy ra trên những bệnh nhân suy thận hoặc bệnh nhân dùng liều cao.
Tinh thể amoxicilin cũng đã được tìm thấy trong các ống thông tiểu, đặc biệt sau khi sử dụng liều cao qua đường tiêm. Do đó, cần định kỳ kiểm tra các ống thông tiểu.
Cách xử trí
Ngừng sử dụng thuốc, điều trị các triệu chứng trên đường tiêu hóa và theo dõi cân bằng nước, điện giải.
Có thể loại bỏ amoxicilin/acid clavulanic ra khỏi tuần hoàn bằng phương pháp thẩm phân máu.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Khi quên uống một liều thuốc: Cần uống một liều ngay khi nhớ ra. Dùng liều kế tiếp sau tối thiểu 4 giờ. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Các phản ứng phụ của thuốc (Adverse drug reactions - ADRs) thường gặp nhất là tiêu chảy, buồn nôn và nôn.
ADRs được ghi nhận từ các nghiên cứu lâm sàng và trong quá trình lưu hành thuốc.
Tần suất được xác định như sau: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (< 1/10.000), chưa biết (không thể ước lượng được tần suất từ dữ liệu sẵn có).
Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng:
- Thường gặp: Nhiễm nấm Candida trên niêm mạc da.
- Chưa biết: Bội nhiễm các vi sinh vật không nhạy cảm với thuốc.
Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
- Hiếm gặp: Giảm bạch cầu có hồi phục (kể cả giảm bạch cầu trung tính), giảm tiểu cầu.
- Chưa biết: Mất bạch cầu hạt có hồi phục, thiếu máu tán huyết, kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin1 .
Rối loạn hệ miễn dịch2:
- Chưa biết: Phù mạch thần kinh, sốc phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn.
Rối loạn hệ thần kinh:
- Ít gặp: Chóng mặt, nhức đầu.
- Chưa biết: Hiếu động thái quá có hồi phục, co giật3.
Rối loạn hệ tiêu hóa:
- Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn4, nôn.
- Ít gặp: Rối loạn tiêu hóa.
- Chưa biết: Viêm đại tràng do kháng sinh5, lưỡi mọc lông đen, đổi màu răng6.
Rối loạn gan mật:
- Ít gặp:Tăng AST và/ hoặc ALT7.
- Chưa biết: Viêm gan8, vàng da ứ mật8.
Rối loạn da và tổ chức dưới da9:
- Ít gặp: Ban da, ngứa, mày đay.
- Hiếm gặp: Hồng ban đa dạng.
- Chưa biết: Hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì da nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vẩy, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP)10.
Rối loạn thận và tiết niệu:
Chưa biết: Viêm thận kẽ, tinh thể niệu11.
1: Xem mục thận trọng khi sử dụng.
2: Xem mục chống chỉ định và thận trọng khi sử dụng.
3: Xem mục thận trọng khi sử dụng.
4: Thường xảy ra khi dùng thuốc với liều cao, có thể uống thuốc vào đầu bữa ăn để giảm thiểu các ảnh hưởng trên đường tiêu hóa.
5: Bao gồm viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết (xem mục thận trọng khi sử dụng).
6: Đổi màu men răng đã được báo cáo ở trẻ, tuy nhiên rất hiếm khi xảy ra. Vệ sinh răng miệng tốt có thể phòng tránh vì triệu chứng này có thể bị loại bỏ bằng cách đánh răng.
7: Tăng trung bình AST và/hoặc ALT đã được ghi nhận ở những bệnh nhân điều trị với kháng sinh nhóm beta - lactam, tuy nhiên, ý nghĩa của những phát hiện này chưa được biết đến.
8: Tác dụng không mong muốn này đã được ghi nhận ở những bệnh nhân điều trị với kháng sinh nhóm cephalosporin và các thuốc khác nhóm penicilin (xem mục thận trọng khi sử dụng).
9: Ngưng điều trị với thuốc nếu phản ứng viêm da quá mẫn xảy ra (xem mục thận trọng khi sử dụng).
10: Xem mục thận trọng khi sử dụng.
11: Xem mục quá liều và cách xử trí.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.