![Thuốc Yafort 500mg](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020877_yafort_500mg_cophavina_3x10_2186_6092_large_181178644a.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020877_yafort_500mg_cophavina_3x10_8676_6092_large_43e3d3cc4c.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020877_yafort_500mg_cophavina_3x10_2691_6092_large_e7ca53b554.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020877_yafort_500mg_cophavina_3x10_2879_6092_large_d2eb1c01dc.jpg)
Thuốc Yafort 500mg Cophavina điều trị động kinh cục bộ (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Levetiracetam
Thương hiệu
Cophavina - XÍ NGHIỆP DƯỢC PHẨM 150
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-20610-14
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Yafort 500 mg Cophavina là sản phẩm của Xí nghiệp Dược phẩm 150, với thành phần chính chứa levetiracetam, được dùng để trị động kinh cục bộ ở người lớn và trẻ em trên 1 tuổi.
Yafort 500 mg Cophavina được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, hộp 3 vỉ x 10 viên.
Cách dùng
Viên nén bao phim Yafort phải được uống cùng với một lượng đủ chất lỏng và có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Liều mỗi ngày được chia đều cho 2 lần uống.
Liều dùng
Người lớn và vị thành niên từ 16 tuổi trở lên
Liều khởi đầu: 1/2 viên x 2 lần/ngày. Sau 2 tuần, tăng liều lên tới liều điều trị: 1 viên x 2 lần/ngày.
Tùy theo đáp ứng lâm sàng, có thể tăng liều thêm viên x 2 lần/ngày sau mỗi 2 tuần. Liều tối đa: 3 viên x 2 lần/ngày.
Điều trị kết hợp:
Người lớn (≥ 18 tuổi) và vị thành niên (12 đến 17 tuổi) cân nặng 50 kg trở lên
Liều điều trị khởi đầu: 1 viên x 2 lần/ngày. Liều này có thể bắt đầu ngay từ khi bắt đầu điều trị.
Tùy theo đáp ứng lâm sàng và dung nạp thuốc, có thể tăng lên tới 3 viên x 2 lần/ngày. Có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm 1 viên/lần sau mỗi 2 tới 4 tuần.
Người cao tuổi (65 tuổi trở lên)
Nên chỉnh liều ở người cao tuổi bị suy giảm chức năng thận (xem mục Bệnh nhân suy thận).
Trẻ em từ 4 đến 11 tuổi và vị thành niên (12 đến 17 tuổi) cân nhẹ hơn 50 kg
Liều điều trị khởi đầu: 10 mg/kg x 2 lần/ngày.
Tùy vào đáp ứng lâm sàng và dung nạp thuốc, có thể tăng liều lên tới 30 mg/kg x 2 lần/ngày. Điều chỉnh tăng hoặc giảm mỗi lần dùng thuốc trong ngày không quá 10 mg/kg sau mỗi 2 tuần. Thuốc được khuyến cáo nên sử dụng liều thấp có hiệu quả.
Liều cho trẻ em từ 50 kg trở lên giống với liều của người lớn.
Thầy thuốc nên kê toa dạng thuốc và hàm lượng phù hợp nhất với cân nặng và liều lượng. Khuyến cáo về liều lượng cho trẻ em và vị thành niên:
Cân nặng |
Liều khởi đầu: 10 mg/kg hai lần mỗi ngày |
Liều khởi đầu: 30 mg/kg hai lần mỗi ngày |
15 kg(1) |
150 mg x 2 lần/ngày |
450 mg x 2 lần/ngày |
20 kg(1) |
200 mg x 2 lần/ngày |
600 mg x 2 lần/ngày |
25 kg |
250 mg x 2 lần/ngày |
750 mg x 2 lần/ngày |
Từ 50 kg(2) |
500 mg x 2 lần/ngày |
1500 mg x 2 lần/ngày |
(1) Trẻ em từ 20 kg trở xuống nên bắt đầu điều trị bằng dung dịch uống levetiracetam 100 mg/ml (1). Liều ở trẻ em và vị thành niên từ 50 kg trở lên giống với liều của người lớn.
Trẻ còn bú và trẻ dưới 4 tuối
Chưa có đủ dữ liệu để khuyến cáo sử dụng levetiracetam cho trẻ dưới 4 tuổi.
Bệnh nhân suy thận
Liều hàng ngày được điều chỉnh cho từng bệnh nhân dựa trên chức năng thận (độ thanh thải creatinine).
Nhóm |
Độ thanh thải creatinine ml/phút/1,73m |
Liều lượng và số lần dùng |
Bình thường |
> 80 |
1 - 3 viên x 2 lần/ngày |
Nhẹ |
50 – 79 |
1 - 2 viên x 2 lần/ngày |
Trung bình |
30 – 49 |
1/2 – 1 viên x 2 lần/ngày |
Nặng |
< 30 |
1/2 - 1 viên x 2 lần/ngày |
Bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối – Đang phải thẩm phân(3) |
|
1/2 - 1 viên x 2 lần/ngày(4) |
(3) Liều tấn công khuyến cáo là: 1/2 viên Yafort cho ngày đầu tiên điều trị.
(4) Liều bổ sung khuyến cáo là: 1/2 – 1 viên Yafort sau khi thẩm phân.
Bệnh nhân suy thận
Cần chỉnh liều levetiracetam dựa trên mức độ suy thận do độ thanh thải levetiracetam liên quan tới chức năng thận. Khuyến cáo này dựa trên một nghiên cứu ở người lớn suy giảm chức năng thận.
Bệnh nhân suy gan
Không cần chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan từ mức độ nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng thì độ thanh thải creatinine có thể không đánh giá hết được mức độ suy thận, vì vậy nên giảm 50% liều duy trì hàng ngày khi độ thanh thải creatinine dưới 70 m/phút.
Thời gian điều trị
Yafort là thuốc điều trị bệnh mạn tính. Nhất thiết phải theo trị liệu với Yafort theo hướng dẫn của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Buồn ngủ, kích động, gây gổ, suy giảm ý thức, suy hô hấp và hôn mê đã được quan sát thấy khi quá liều levetiracetam.
Xử trí quá liều
Nếu quá liều cấp, có thể rửa dạ dày hoặc gây nên. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu đối với levetiracetam. Xử trí quá liều chủ yếu điều trị triệu chứng và có thể thẩm tách máu. 60% levetiracetam và 74% chất chuyển hóa đầu tiên được loại trừ bằng thẩm tách máu.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Yafort 500 mg Cophavina 3X10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tác dụng không mong muốn chủ yếu được báo cáo gồm buồn ngủ, suy nhược và choáng váng.
Nghiên cứu trên bệnh nhân từ 4 đến 16 tuổi bị cơn động kinh cục bộ, các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất được báo cáo là buồn ngủ, hành vi thù địch, sợ hãi, không ổn định về cảm xúc, kích động, chán ăn, suy nhược và đau đầu.
Tính an toàn của levetiracetam trên bệnh nhi và người lớn là như nhau, ngoại trừ các tác dụng không mong muốn về hành vi và tâm lý thường xuất hiện trên bệnh nhi hơn là người lớn (38,6% so với 18,6%). Tuy nhiên, nguy cơ liên quan thì giống nhau ở trẻ khi so sánh với người lớn.
Nghiên cứu trên người lớn và vị thành niên bị động kinh múa giật (12 đến 65 tuổi), các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất được báo cáo là đau đầu và buồn ngủ. Tỷ lệ tác dụng không mong muốn ở bệnh nhân động kinh múa giật thấp hơn so với động kinh cục bộ (33,3% so với 46,4%).
Nghiên cứu trên người lớn và trẻ (4 đến 65 tuổi) bị động kinh toàn thể tự phát có cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát, các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất được báo cáo là mệt mỏi.
Các rối loạn chung và tình trạng tại chỗ dùng thuốc
- Rất thường xảy ra: Suy nhược/mệt mỏi.
Các rối loạn hệ thần kinh
- Rất thường xảy ra: Buồn ngủ.
- Hay xảy ra: Mất trí nhớ, mất điều hòa, co giật, choáng váng, đau đầu, run, rối loạn thăng bằng, rối loạn tập trung, suy giảm trí nhớ.
Các rối loạn tâm thần
- Hay xảy ra: Kích động, trầm cảm, không ổn định tình cảm, hành vi thù địch, mất ngủ, sợ hãi, rối loạn tính cách, suy nghĩ không bình thường.
Các rối loạn tiêu hóa
- Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
- Viêm tụy.
Các rối loạn về gan mật
- Suy gan, viêm gan, bất thường trong thử nghiệm chức năng gan.
Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
- Hay xảy ra: Chán ăn, tăng cân, nguy cơ chán ăn tăng cao hơn khi dùng phối hợp levetiracetam với topiramate.
- Giảm cân.
Các rối loạn về tai và mê đạo
- Hay xảy ra: Choáng váng.
Các rối loạn mắt
- Hay xảy ra: Song thị, mờ mắt.
Các rối loạn về cơ xương và mô liên kết
- Hay xảy ra: Đau cơ.
Chấn thương, nhiễm độc và các biến chứng do thủ thuật
- Hay xảy ra: Chấn thương do tai nạn.
Các nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng
- Hay xảy ra: Nhiễm khuẩn, viêm mũi họng.
Các rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
- Hay xảy ra: Ho nhiều.
Các rối loạn máu và hệ lymphô
- Hay xảy ra: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu.
Cần thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan
![Siro Saferon Glenmark điều trị chứng thiếu sắt tiềm ấn (100ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00010193_saferon_10ml_1348_609b_large_e41b296a3b.jpg)
![Dầu gió trắng Cây Búa Axe Brand Universal Oil giảm các triệu chứng cảm lạnh, ho khan (5ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_3359_bbfbb0c647.jpg)
![Dầu xoa bóp Chỉ Thống Linh Chánh Đại làm ấm cơ thể, phòng ngừa cảm cúm, trúng gió (100ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00007333_thuoc_xoa_bop_chi_thong_linh_100ml_3620_609f_large_8cfa36c83d.png)
![Thuốc Glotadol 325 Abbott hỗ trợ hạ sốt và giảm đau (200 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00033729_glotadol_325mg_glomed_200v_6854_6247_large_f16a6152bb.jpg)
![Thuốc Dexipharm 15mg Imexpharm điều trị triệu chứng ho (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002374_dexipharm_15_2745_62ad_large_9ca25e971c.jpg)
![Dung dịch dùng ngoài Milian Nam Việt điều trị chốc lở, viêm da, mủ, nhiễm khuẩn da (18ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/milan_edcadc79bd.jpg)
![Viên đặt âm đạo Timbov 500mg Farmaprim điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp tại âm đạo (3 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00031250_timbov_clotrimazol_500mg_3v_dat_am_dao_6518_616d_large_b1f7cfba94.jpg)
![Dung dịch nhỏ tai Candid Glenmark điều trị nhiễm nấm tai (15ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022621_candid_glenmark_15ml_6202_609f_large_ca372dc113.jpg)
![Thuốc Crestor 5mg AstraZeneca điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát (2 vỉ x 14 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002126_crestor_5mg_5191_63aa_large_e6856aa2ff.jpg)
![Thuốc Zentobiso 10mg Niche Generics điều trị suy tim mãn tính ổn định (2 vỉ x 14 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022739_zentobiso_10mg_niche_2x14_8162_60e0_large_087d6d79b7.jpg)
![Kem bôi da Dexamethasone/Chloramphenicol điều trị chàm, vết côn trùng cắn, viêm da tiếp xúc (8g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_07299_2d1cc89a93.jpg)
Tin tức
![Tham khảo công thức trị mụn với bột cam thảo và mật ong](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cong_thuc_tri_mun_voi_bot_cam_thao_va_mat_ong_DY_Oi_M_1680022652_3f11ebbf06.jpg)
![Lợi ích của nước ép bắp cải là gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/loi_ich_cua_nuoc_ep_bap_cai_la_gi_jk_QYM_1672149137_230e7e9626.jpg)
![Hiến trứng có đau không? Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ đau khi hiến trứng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hien_trung_co_dau_khong_5440fddc51.jpg)
![7 điều không nên làm khi bị táo bón](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/7_dieu_khong_nen_lam_khi_bi_tao_bon_aw_VWX_1515063476_large_0b6662f1d1.jpg)
![Cách chăm sóc vết thương sau khi cắt chỉ](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/smalls/cach_cham_soc_vet_thuong_sau_khi_cat_chi_Ukh_Wk_1658307803_c3f562e4a7.jpg)
![Gội đầu nhiều có tốt không? Những lưu ý cần nhớ khi gội đầu](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/goi_dau_nhieu_co_tot_khong_nhung_luu_y_can_nho_khi_goi_dau_Rfy_CX_1671435565_f33af7c224.jpg)
![Một số bài thuốc Đông y chữa cảm cúm ai cũng nên biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/mot_so_bai_thuoc_dong_y_chua_cam_cum_ai_cung_nen_biet_y_Mv_XR_1526003146_1b4487084c.jpg)
![Sơ cứu sốc phản vệ đúng cách và hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/so_cuu_soc_phan_ve_ztuao_1652846231_3735ce163f.jpg)
![Bổ sung canxi cho bé 1 tuổi như thế nào? Một số điều ba mẹ cần lưu ý](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bo_sung_canxi_cho_be_1_tuoi_nhu_the_nao_mot_so_luu_y_1_9e26f236d0.jpg)
![Bà bầu có nên massage chân không? Khi nào mẹ bầu không nên massage chân](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ba_bau_co_nen_massage_chan_khong_khi_nao_me_bau_khong_nen_massage_chan_Q_Fx_Gz_1665848436_5ca80c97dc.jpg)
![Giải đáp: Phụ nữ đạp xe đạp có tốt không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/giai_dap_phu_nu_dap_xe_dap_co_tot_khong_2_3fa57764b7.jpg)
![Hội chứng Aase là gì? Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hoi_chung_aase_la_gi_nguyen_nhan_trieu_chung_va_cach_dieu_tri_1_ee85fc2aff.jpg)