Ezetimibe
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ezetimibe.
Loại thuốc
Thuốc ức chế hấp thu cholesterol.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 10 mg
Viên nén phối hợp ezetimibe / simvastatin 10 mg/20 mg, 10 mg/40 mg, 10 mg/80 mg
Viên nén phối hợp ezetimibe / bempedoic acid 10 mg/180 mg
Dược động học:
Hấp thu
Sau khi uống, ezetimibe được hấp thu nhanh chóng và phần lớn sẽ liên hợp với phenolic glucuronide có hoạt tính dược lý tạo thành ezetimibe - glucuronide. Nồng độ tối đa trung bình trong huyết tương (Cmax) của ezetimibe - glucuronide là 3,4 - 5,5 ng/mL đạt được trong vòng 1 - 2 giờ và Cmax của ezetimbe là 45 - 71 ng/mL đạt được trong khoảng 4 - 12 giờ.
Dùng đồng thời với thức ăn (bữa ăn nhiều chất béo hoặc không có chất béo) không ảnh hưởng đến sinh khả dụng đường uống của ezetimibe.
Phân bố
Tỷ lệ liên kết của ezetimibe và ezetimibe-glucuronide với protein huyết tương người lần lượt là 99,7% và 88 - 92%.
Chuyển hóa
Ezetimibe được chuyển hóa chủ yếu ở ruột non và gan thông qua phản ứng liên hợp glucuronide (phản ứng giai đoạn II), sau đó sẽ được bài tiết qua mật. Ezetimibe và ezetimibe-glucuronide là các hợp chất chính được phát hiện trong huyết tương, chiếm tỷ lệ lần lượt là 10 - 20% và 80 - 90% tổng lượng thuốc trong huyết tương. Cả ezetimibe và ezetimibe-glucuronide đều có chu trình gan ruột.
Thải trừ
Thời gian bán thải của ezetimibe và ezetimibe - glucuronide khoảng 22 giờ. Ezetimibe được đào thải chủ yếu qua phân (78%) và một phần qua nước tiểu (11%).
Dược lực học:
Sau khi được hấp thu vào tuần hoàn chung, ezetimibe khu trú tại vị trí bờ bàn chải của thành ruột non và ức chế sự hấp thu cholesterol tại ruột.
Dẫn đến làm giảm lượng cholesterol từ ruột tới gan, giảm dự trữ cholesterol ở gan và tăng độ thanh thải cholesterol trong máu. Kết quả là ezetimibe làm giảm cholesterol trong máu thông qua cơ chế khác nhóm statin hoặc fibrate. Vì vậy, khi kết hợp ezetimibe với thuốc hạ lipid máu khác, hiệu quả điều trị có thể được tăng cường.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cobimetinib
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 20 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ammonia.
Loại thuốc
Thuốc tác dụng lên đường hô hấp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc hít: 0,045 g/0,3 mL.
Dung dịch dùng ngoài: 3.61%, 3.5 g/100 g.
Dung dịch khí dung: 0.15 g/1g, 0.045 g/0.3mL.
Dung dịch tiêm: 100 mEq/20 mL (5 mEq/mL) (muối Chloride).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cholic Acid
Loại thuốc
Dẫn chất acid mật.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang cứng 250 mg, 500 mg.
Cefdinir là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ 3 dùng đường uống, được bán dưới các tên thương mại Cefzon và Omnicef.
Năm 2008, Cefdinir, dưới dạng biệt dược Omnicef, là kháng sinh cephalosporin có doanh thu cao nhất ở Hoa Kỳ, với giá trị hơn 585 triệu đô la khi bán lẻ duy nhất đối với dạng generic. Cấu trúc của kháng sinh cephalosporin tương tự như cefixime.
Thuốc Cefdinir được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Giống như các loại thuốc kháng sinh khác, Cefdinir chỉ điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra. Nó sẽ không có tác dụng đối với các bệnh nhiễm trùng do vi rút gây ra.
Thuốc Cefdinir có mặt ở Hoa Kỳ dưới tên Omnicef của Abbott Laboratories và ở Ấn Độ dưới tên Cednir của Abbott, Kefnir của Glenmark, Cefdair của Xalra Pharma và Cefdiel của Ranbaxy.
Dạng bào chế và hàm lượng:
Bột pha hỗn dịch, thuốc uống: 125mg/5mL, 250mg/5mL.
Viên nang, thuốc uống: Cefdinir 300mg, 125mg, 100mg, 250mg.
Sản phẩm liên quan









