Verteporfin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc
Verteporfin
Loại thuốc
Thuốc dùng trong nhãn khoa, chất cảm quang được kích hoạt bởi ánh sáng laser cường độ thấp
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bột pha tiêm 15 mg
Dược động học:
Hấp thu
Nồng độ đỉnh trong huyết tương xảy ra khi kết thúc truyền.
Phân bố
Thể tích phân bố khoảng 0,6 l/kg.
90% thuốc liên kết với protein huyết tương và 10% liên kết với tế bào máu, trong đó rất ít liên kết với màng tế bào. Trong huyết tương, 90% thuốc liên kết với các phân đoạn lipoprotein huyết tương và khoảng 6% liên kết với albumin.
Chuyển hóa
Nhóm ester của verteporfin được thủy phân qua huyết tương và các esterase ở gan, dẫn đến sự hình thành chất diacid dẫn xuất benzoporphyrin (BPD-DA). BPD-DA cũng là một chất cảm quang nhưng mức độ tiếp xúc toàn thân của nó thấp.
Các nghiên cứu in vitro không cho thấy bất kỳ sự tham gia đáng kể nào của quá trình chuyển hóa oxy hóa bởi các enzym cytochrom P450.
Thải trừ
Thời gian bán thải trong huyết tương dao động trong khoảng 5–6 giờ đối với verteporfin. Thời gian bán thải tăng 20% ở bệnh nhân suy gan nhẹ.
Sự bài tiết kết hợp của verteporfin và BPD-DA trong nước tiểu dưới 1%, thải trừ nhanh chủ yếu qua đường mật qua phân dưới dạng thuốc không thay đổi.
Dược lực học:
Verteporfin, cũng được gọi là monoacids dẫn xuất benzoporphyrin (BPD-MA) bao gồm hỗn hợp 1:1 của isomers hoạt động BPD-MAC và BPD-MAD . Thuốc được sử dụng như một chất kích hoạt ánh sáng (chất cảm quang).
Bản thân liều lượng khuyến cáo về mặt lâm sàng của thuốc không gây độc tế bào. Nó chỉ tạo ra tác nhân gây độc tế bào khi được kích hoạt bằng ánh sáng với sự có mặt của oxy.
Khi năng lượng được hấp thụ bởi porphyrin được chuyển thành oxy, oxy nhóm đơn phản ứng cao trong thời gian ngắn được tạo ra. Oxy nhóm đơn gây tổn thương các cấu trúc sinh học trong phạm vi khuếch tán, dẫn đến tắc mạch máu cục bộ, tổn thương tế bào và trong những điều kiện nhất định có thể gây chết tế bào.
Ngoài việc tiếp xúc với ánh sáng, tính chọn lọc của PDT còn dựa trên sự hấp thu và lưu giữ có chọn lọc, nhanh chóng và có chọn lọc của verteporfin bởi các tế bào tăng sinh nhanh chóng bao gồm cả nội mô của tân mạch màng đệm.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Alverine citrate (alverin citrat)
Loại thuốc
Chống co thắt cơ trơn
Dạng thuốc và hàm lượng
67,3 mg alverine citrate tương đương với khoảng 40 mg alverine
Viên nén: 40 mg, 50 mg, 60 mg
Viên nén phân tán: 60 mg
Viên nang: 40 mg, 60 mg, 120 mg
Viên đạn đặt hậu môn: 80 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Biotin
Loại thuốc
Vitamin thuộc nhóm B.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang biotin 1000 microgam (1 mg), 5000 microgam (5 mg).
Viên nén biotin: 30 microgam (0,03 mg); 250 microgam (0,25 mg); 300 microgam (0,3 mg); 600 microgam (0,6 mg).
Dung dịch uống 5 mg/ml, dung dịch tiêm bắp 5 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất):
Bifonazole
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem chứa 1% bifonazole.
Thuốc không còn được lưu hành tại Mỹ.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Altretamine
Loại thuốc
Thuốc điều trị ung thư – dẫn xuất S-triazine
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 50mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acid clavulanic
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm beta-lactam
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim:
-
Viên nén 250 mg / 125 mg: chứa 250 mg amoxicillin và 125 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
Viên nén 500 mg / 125 mg: chứa 500 mg amoxicillin và 125 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
Viên nén 875 mg / 125 mg: chứa 875 mg amoxicillin và 125 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
Hỗn dịch pha uống:
-
125 mg / 31,25 mg mỗi 5 mL: 125 mg amoxicillin và 31,25 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
200 mg / 28,5 mg mỗi 5 mL : 200 mg amoxicillin và 28,5 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
250 mg / 62,5 mg mỗi 5 mL : chứa 250 mg amoxicillin và 62,5 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
400 mg / 57 mg mỗi 5 mL: chứa 400 mg amoxicillin và 57,0 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
Viên nhai:
-
Viên nhai 125 mg / 31,25 mg: chứa 125 mg amoxicillin và 31,25 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
Viên nhai 200 mg / 28,5 mg: chứa 200 mg amoxicillin và 28,5 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
Viên nhai 250 mg / 62,5-mg: chứa 250 mg amoxicillin và 62,5 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
Viên nhai 400 mg / 57 mg: chứa 400 mg amoxicillin và 57,0 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
Sản phẩm liên quan