Cốm pha hỗn dịch uống Efodyl Cefuroxim 250mg Merap điều trị nhiễm khuẩn (20 gói)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Cốm pha hỗn dịch uống - Hộp 20 Gói
Thành phần
Cefuroxime
Thương hiệu
Merap Group - CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN MERAP
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-27345-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Cốm pha hỗn dịch uống Efodyl 250 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Tập đoàn Merap chứa hoạt chất Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim axetil) được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Cách dùng
Nên uống cốm Efodyl cùng với thức ăn để đạt được hấp thu tối ưu.
Hướng dẫn cách pha hỗn dịch:
- Đổ thuốc từ gói cốm vào cốc.
- Thêm khoảng 10 ml nước hoặc hơn (không dùng nước nóng), lượng nước trên không nhất thiết phải chính xác, chỉ cần uống hết thuốc đã pha.
- Khuấy kỹ và uống ngay.
Liều dùng
Một đợt điều trị thường là 7 ngày (từ 5 đến 10 ngày).
Người lớn và trẻ em > 40 kg
Chỉ định | Liều dùng |
Viêm amidan cấp và viêm họng, viêm xoang vi khuẩn cấp tính | 250mgx 2 lần/ngày |
Viêm tai giữa cấp | 500mg x 2 lần/ngày |
Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính | 500mg x 2 lần/ngày |
Viêm bàng quang | 250mg x 2 lần/ngày |
Viêm bể thận | 250mg x 2 lần/ngày |
Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng | 250mg x 2 lần/ngày |
Bệnh Lyme | 500mg x 2 lần/ngày trong 14 ngày (khoảng từ 10 đến 21 ngày) |
Trẻ em < 40 kg
Chỉ định | Liều dùng |
Viêm amidan cấp và viêm họng, viêm xoang vi khuẩn cấp tính | 10mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa 125mg x 2 lần/ngày |
Trẻ em từ hai tuổi trở lên với bệnh viêm tai giữa hoặc nhiễm khuẩn nặng hơn ở các vị trí thích hợp | 15mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa 250mg x 2 lần/ngày |
Viêm bàng quang | 15mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa 250mg x 2 lần/ngày |
Viêm bể thận | 15mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa 250mgx 2 lần/ngày trong 10 đến 14 ngày |
Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng | 15mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa 250mg x 2 lần/ngày |
Bệnh Lyme | 15mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa 250mg 2 lần/ngày trong 14 ngày (10 đến 21 ngày) |
An toàn và hiệu quả của thuốc khi sử dụng ở trẻ em dưới 3 tháng tuổi chưa được thiết lập. Viên nén cefuroxime axetil và cốm pha hỗn dịch uống cefuroxime axetil không tương đương sinh học, do đó không thể thay thế được trên cơ sở mg/mg
Ở trẻ sơ sinh (từ 3 tháng tuổi) và trẻ nhỏ dưới 40 kg, điều chỉnh liều theo cân nặng hoặc tuổi. Liều dùng ở trẻ sơ sinh và trẻ em từ 3 tháng đến 18 tuổi là 10mg/kg x 2 lần/ngày đối với hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn, tối đa là 250mg mỗi ngày. Trong viêm tai giữa hoặc nhiễm khuẩn nặng hơn liều khuyến cáo là 15mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa là 500mg mỗi ngày
Liều dùng 10 mg⁄kg đối với hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn.
Tuổi | Liều mg x 2 lần/ ngày | Số lượng gói cốm |
3 tháng đến 6 tháng | 40 đến 60 | - |
6 tháng đến 2 tuổi | 60 đến 120 | - |
2 tuổi đến 18 tuổi | 125 | ½ |
Liều dùng 15 mg/kg trong viêm tai giữa và các nhiễm khuẩn nặng hơn
Tuổi | Liều mg x 2 lần/ ngày | Số lượng gói cốm |
3 tháng đến 6 tháng | 60 đến 90 | - |
6 tháng đến 2 tuổi | 90 đến 180 | 1/2 |
2 tuổi đến 18 tuổi | 180 đến 250 | ½ đến 1 |
Suy thận
Sự an toàn và hiệu quả của cefuroxime axetil ở bệnh nhân suy thận chưa được thiết lập. Cefuroxime chủ yếu được bài tiết qua thận. Ở những bệnh nhân có chức năng thận suy giảm, nên giảm liều cefuroxime để bù lại sự chậm thải trừ. Cefuroxime có thể được loại bỏ hiệu quả bằng cách lọc máu
Độ thanh thải creatinin | T1/2 | Liều khuyến cáo |
> 30 ml/phút/1,73 m2 | 1,4 - 2,4 giờ | Không cần điều chỉnh liều (liều chuẩn 125mg đến 500 mg x 2 lần/ngày) |
10 - 29 ml/phút /1,73 m2 | 4,6 | Liều chuẩn cho từng người mỗi 24 giờ |
<10 ml/phút /1,73 m2 | 16,8 | Liều chuẩn cho từng người mỗi 48 giờ |
Trong quá trình thẩm phân máu | 2 - 4 | Nên dùng thêm liều chuẩn của từng người ở cuối mỗi giai đoạn thẩm phân |
Suy gan
Chưa có dữ liệu sẵn có cho bệnh nhân bị suy gan. Vì cefuroxime chủ yếu được bài tiết qua thận nên rối loạn chức năng gan sẽ không có ảnh hưởng đến dược động học của cefuroxime.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng cấp
Quá liều có thể dẫn đến di chứng thần kinh bao gồm bệnh não, co giật và hôn mê. Các triệu chứng quá liều có thể xảy ra nếu không giảm liều một cách thích hợp ở bệnh nhân suy thận.
Xử trí
Nồng độ cefuroxime trong huyết thanh có thể giảm bằng cách thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc. Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch.
Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu cần. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Các phản ứng có hại của thuốc được liệt kê bên dưới bởi lớp hệ thống cơ quan và tần suất gặp. Tần suất gặp được xác định là: Rất thường gặp (>1/10), thường gặp (≥1/100 đến 1/10), ít gặp (≥1/1000 đến 1/100), hiếm gặp (≥1/10000 đến 1/1000), đến không được biết đến (không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng
- Thường gặp: Tăng sinh nấm Candida.
- Không được biết đến: Tăng sinh Clostridium difficile.
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
- Thường gặp: Tăng bạch cầu ái toan.
- Ít gặp: Xét nghiệm Coombs dương tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (nhiều khi giảm nặng).
- Không được biết đến: Thiếu máu tan máu. Cephalosporin là một nhóm thuốc dễ được hấp thụ trên bề mặt màng tế bào hồngcầu và phản ứng với các kháng thể kháng thuốc tạo ra xét nghiệm Coombs dương tính (có thể ảnh hưởng đến phản ứng máu chéo) và rất hiếm thiếu máu tan máu.
Rối loạn hệ thống miễn dịch
- Ít gặp: Sốt do thuốc, bệnh huyết thanh, phản vệ, phản ứng Jarisch-Herxheimer.
Rối loạn hệ thần kinh
- Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt.
Rối loạn tiêu hóa
- Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa bao gồm tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng.
- Ít gặp: Nôn.
- Không được biết đến: Viêm đại tràng giả mạc (Xem phần Thận trọng).
Rối loạn hệ gan - mật
- Thường gặp: Tăng thoáng qua nồng độ các men gan.
- Không được biết đến: Vàng da (chủ yếu do ứ mật), viêm gan. Sự gia tăng thoáng qua trong men gan huyết thanh đã được quan sát thường có thể đảo ngược.
Rối loạn da và các mô dưới da
- Ít gặp: Viêm da.
- Không được biết đến: Mày đay, ngứa, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens Johnson, hoại tử biểu bì do nhiễm độc (hoại tử ngoại ban).
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.