Thuốc Trimoxtal Mipharmco điều trị nhiễm trùng (2 vỉ x 7 viên)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 2 Vỉ x 7 Viên
Thành phần
Amoxicillin, Sulbactam
Thương hiệu
Minh Hải - Minh Hải
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-20159-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Trimoxtal 500/500 của Công ty cổ phần dược Minh Hải, thành phần chính amoxicillin và sulbactam, là thuốc dùng để điều trị các trường hợp nhiễm trùng sau: Nhiễm trùng vùng miệng và đường hô hấp, nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm trùng phụ khoa, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng da và mô mềm.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Liều thông thường người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Uống 1 viên/lần, ngày 3 lần.
Bệnh nhân suy thận
Liều người lớn:
Độ thanh thải creatinin |
Liều |
> 30 ml/ phút |
Không cần điều chỉnh liều |
Từ 10 đến 30 ml/phút |
Liều ban đầu 1 g, sau đó cứ 12 giờ tiêm 500 mg |
< 10 ml/phút |
Liều ban đầu 1 g, sau đó tiêm 500 mg/ngày. |
Liều trẻ em:
Độ thanh thải creatinin |
Liều |
> 30 ml/phút |
Không cần điều chỉnh liều |
Từ 10 đến 30 ml/phút |
25 mg/kg, 2 lần mỗi ngày. |
< 10 ml/phút |
25 mg/kg/ngày. |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Hiện nay chưa có báo cáo về các trường hợp dùng quá liều amoxicillin và sulbactam. Trong trường hợp dùng quá liều, ngừng dùng thuốc ngay và sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ. Có thể gây nôn, rửa đạ dày nếu mới quá liều, trừ khi chống chỉ định.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, có thể được loại bỏ bằng thẩm phân máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Trimoxtal 500/500, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau thượng vị.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Phản ứng dị ứng: Nổi mày đay, phù quincke, dát sẩn, rối loạn hô hấp và hiếm hơn có thể gặp sốc phản vệ.
-
Viêm thận kẽ.
-
Phản ứng huyết học: Thiếu máu, rối loạn tiểu cầu, bạch cầu.
-
Gan: Rối loạn chức năng gan.
-
Nhiễm nấm candida ở miệng hoặc ở vị trí khác như là biểu hiện việc biến đổi cân bằng vi khuẩn.
-
Hiếm gặp hội chứng stevens-johnson, ban đỏ đa dạng và hoại tử thượng độc. Tăng hoạt động, lo âu, mất ngủ, thay đổi hành vi.
-
Có một số trường hợp viêm ruột giả mạc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.