Alverine


Phân loại:

Dược chất

Mô tả:

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Alverine citrate (alverin citrat)

Loại thuốc

Chống co thắt cơ trơn

Dạng thuốc và hàm lượng

67,3 mg alverine citrate tương đương với khoảng 40 mg alverine

Viên nén: 40 mg, 50 mg, 60 mg

Viên nén phân tán: 60 mg

Viên nang: 40 mg, 60 mg, 120 mg

Viên đạn đặt hậu môn: 80 mg

Dược động học:

Hấp thu

Có thể hấp thu qua đường uống và đường hậu môn. Sau khi được hấp thu từ đường tiêu hóa, nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được sau khi uống 1 - 1,5 giờ

Phân bố

Không có thông tin.

Chuyển hóa

Sau khi được hấp thu từ đường tiêu hóa, alverine citrate chuyển hóa nhanh chóng thành chất chuyển hóa có hoạt tính. Sau đó thuốc được chuyển hóa tiếp thành các chất không còn hoạt tính và được thải trừ ra nước tiểu bằng bài tiết tích cực ở thận. 

Thải trừ

Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương của alverine là 0,8 giờ và của chất chuyển hóa chính có hoạt tính là 5,7 giờ.

Dược lực học:

Alverine citrate có tác dụng trực tiếp đặc hiệu chống co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa và tử cung, nhưng không ảnh hưởng đến tim, mạch máu và cơ khí quản ở liều điều trị.

Gần đây tác dụng của alverine citrate trên đường tiêu hóa được xác định do 3 cơ chế: chẹn kênh calci; làm giảm tính nhạy cảm của ruột; ức chế thụ thể serotonin 5HT1A.



Chat with Zalo