![Dung dịch Anzatax 30mg/5ml](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/18_49e6d3f54c.png)
Dung dịch Anzatax 30mg/5ml Pfizer điều trị ung thư buồng trứng, ung thư vú (5ml)
Danh mục
Thuốc chống ung thư
Quy cách
Dung dịch - Hộp x 5ml
Thành phần
Paclitaxel
Thương hiệu
Pfizer - Hospira
Xuất xứ
Úc
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-20848-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền Anzatax 30mg/5ml là sản phẩm của Hospira Australia Pty Ltd dùng trong điều trị ung thư buồng trứng, ung thư vú, ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triên (NSCLC), Sarcoma Kaposi (KS) liên quan đến AIDS.
Cách dùng
Phải thận trọng trước khi thao tác hoặc tiêm truyền thuốc.
Dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền phải được pha loãng trước khi dùng và chỉ được dùng qua đường tĩnh mạch.
Liều dùng
Các thuốc cần sử dụng trước khi hóa trị: Tất cả các bệnh nhân phải được cho dùng các thuốc bao gồm các corticosteroid, thuốc kháng histamine và chất đối kháng thụ thể Hạ trước khi cho dùng paclitaxel, để phòng ngừa các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng. Các thuốc cần uống trước khi hóa trị có thể bao gồm:
Liệu trình các thuốc cần sử dụng trước khi hóa trị:
Thuốc cần dùng | Liều dùng | Thời gian sử dụng trước khi dùng Paclitaxel |
---|---|---|
Dexamethasone | 20 mg qua đường uống* hoặc IV** | Qua đường uống: Khoảng 12 và 6 giờ. Tiêm truyền qua tĩnh mạch: 30 - 60 phút |
Diphenhydramine *** | 50 mg IV | 30 đến 60 phút |
Cimetidine hoặc Ranitidine | 300 mg IV 50 mg IV | 30 đến 60 phút |
*: 8 - 20 mg cho bệnh nhân KS.
**: Tiêm truyền qua nh mạch
***: Hoặc một thuốc kháng histamine tương đương như chlorpheniramine 10 mg tiêm truyền tĩnh mạch 30 đến 60 phút trước khi dùng paclitaxel.
Paclitaxel nên được cho qua bộ lọc trong dây truyền với màng vi xốp ≤ 0,22 micron.
Do khả năng thoát mạch của thuốc, nên theo dõi chặt chẽ vị trí tiêm truyền để xem có khả năng thoát mạch trong khi truyền thuốc.
Điều trị đầu tay cho ung thư buồng trứng: Mặc dù phác đồ thuốc thay thế cho paclitaxel hiện đang được nghiên cứu, liệu pháp kết hợp paclitaxel và cisplatin được khuyến cáo sử dụng.
Tùy thuộc vào thời gian tiêm truyền, hai liều dùng khác nhau được khuyến cáo cho điều trị bằng paclitaxel: 175 mg/m2 paclitaxel tiêm truyền tĩnh mạch trong ba giờ sau đó là 75 mg/m2 cisplatin và đợt điều trị tiếp theo được nhắc lại sau 3 tuần, hoặc 135 mg/m2 paclitaxel tiêm truyền tĩnh mạch trong thời gian 24 giờ sau đó là 75 mg/m2 cisplatin và đợt điều trị tiếp theo được nhắc lại sau 3 tuần.
Điều trị thay thế cho ung thư buồng trứng: Liều dùng khuyến cáo cho paclitaxel là 175 mg/m2 được cho dùng trong 3 giờ, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt.
Hóa trị hỗ trợ cho ung thư vú: liều dùng khuyến cáo cho paclitaxel là 175 mg/m2 được cho dùng trong 3 giờ trong 4 đợt, 3 tuân một đợt, sau trị liệu AC.
Hóa trị đầu tay cho ung thư vú: Khi dùng kết hợp với doxorubicin (50 mg/m2), paclitaxel nên được dùng 24 giờ sau khi dùng doxorubicin. Liều dùng khuyến cáo cho paclitaxel là 220 mg/mẻ tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt.
Khi dùng kết hợp với trastuzumab, liều khuyến cáo cho paclitaxel là 175 mg/m2 tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt. Tiêm truyền paclitaxel có thể bắt đầu vào ngày tiếp theo sau liều trastuzumab đầu tiên hoặc ngay sau các liều trastuzumab tiếp theo nếu liều trastuzumab trước đó được dung nạp tốt.
Hóa trị thay thế cho ung thư vú: Liều dùng khuyến cáo cho paclitaxel là 175 mg/m2 được cho dùng trong 3 giờ, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt.
Ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến xa: Liều dùng khuyến cáo cho paclitaxel là 175 mg/m2 dùng trong 3 giờ sau đó là 80 mg/m2 cisplatin, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt.
Điều trị KS liên quan đến AIDS: Liều dùng khuyến cáo cho paclitaxel là 100 mg/m2 tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ mỗi hai tuần.
Điều chỉnh liều dùng: Các liều paclitaxel tiếp theo nên được dùng theo khả năng dung nạp của từng bệnh nhân. Không nên cho dùng tiếp paclitaxel cho đến khi số lượng bạch cầu trung tính là ≥1,5 x 109/l (≥1 x 109/l với bệnh nhân KS) và số lượng tiểu cầu là ≥100 x 109/l (≥75 x 109/l với bệnh nhân KS).
Bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng (số lượng bạch cầu trung tính <0,5 x 109/l trong tối thiểu 7 ngày) hoặc bệnh thần kinh ngoại biên nặng, nên dùng giảm liều 20% cho các đợt tiếp theo (25% với bệnh nhân KS).
Bệnh nhân suy gan: Chưa có đầy đủ nghiên cứu về điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa. Không nên dùng Paclitaxel cho bệnh nhân bị suy gan nặng.
Dùng ở trẻ em: Không khuyến cáo dùng paclitaxel ở trẻ em dưới 18 tuổi do không có đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.
Hướng dẫn sử dụng, thao tác và thải bỏ
Nếu dung dịch paclitaxel tiếp xúc với da, rửa sạch da ngay và kỹ bằng xà phòng và nước. Sau khi tiếp xúc với da, các biến cố bao gồm ngứa, nóng rát, và đỏ. Nếu paclitaxel tiếp xúc với niêm mạc thì nên rửa kỹ niêm mạc bằng nước. Khi hít vào, đã có báo cáo bị khó thở, đau ngực, rát cổ họng, và buồn nôn.
Chuẩn bị để cho dùng thuốc qua tiêm truyền tĩnh mạch: Trong quá trình pha loãng dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền, kim pha chế hoặc các thiết bị tương tự có gai không nên được sử dụng với lọ paclitaxel vì chúng có thể làm hỏng nút gây mất tính toàn vẹn vô trùng của dung dịch.
Trước khi tiêm truyền, paclitaxel phải được pha loãng thành dung dịch sẵn sàng để sử dụng cho tiêm truyền (0,3 đến 1,2 mg/ml) sử dụng kỹ thuật vô trùng với một trong các dung dịch sau:
- Dung dịch natri clorua 9 mg/ml (0,9%) để tiêm truyền.
- Dung dịch glucose 50 mg/ml (5%) để tiêm truyền.
Khi pha loãng, dung dịch tiêm truyền sẵn sàng để sử dụng chỉ được dùng một lần.
Dung dịch tiêm truyền sẵn sàng để sử dụng nên được kiểm tra bằng mắt để xem có hạt vật chất và bị biến màu không.
Sau khi chuẩn bị, dung dịch có thể bị đục, do phương tiện hình thành, và không được loại bỏ bằng cách lọc.
Tuy nhiên việc bị đục không ảnh hưởng đến hiệu lực của sản phẩm. Dung dịch tiêm truyền phải được cho dùng qua bộ lọc trong dây truyền với màng vi xốp không lớn hơn 0,22 micron. Không thấy bị giảm hiệu lực đáng kể sau khi truyền mô phỏng dung dịch qua tĩnh mạch có chứa bộ lọc trong dây truyền (0,22 micron).
Đã có một số báo cáo về kết tủa trong khi tiêm truyền paclitaxel, với kết tủa thường diễn ra vào cuối giai đoạn tiêm truyền 24 giờ. Để giảm nguy cơ kết tủa, paclitaxel nên được sử dụng càng sớm càng tốt sau khi pha loãng và không nên lắc hoặc khuấy trộn quá mức. Dung dịch tiêm truyền phải được kiểm tra thường xuyên trong quá trình tiêm truyền và nên ngừng tiêm truyền nếu kết tủa xảy ra.
Để giảm thiểu tình trạng bệnh nhân tiếp xúc với DEHP mà có thể bị thôi nhiễm từ túi truyền, dây truyền bằng PVC dẻo, hoặc dụng cụ y tế khác, dung dịch paclitaxel pha loãng nên được bảo quản trong chai không có PVC (thủy tinh, polypropylene) hoặc túi nhựa (polypropylene, polyolefin) và cho dùng qua dây truyền lót polyethylene. Sử dụng các thiết bị lọc kết hợp đầu vào ngắn và/hoặc đầu ra cắm ống nhựa PVC dẻo đã
không thôi nhiễm đáng kể DEHP.
Thải bỏ: Tất cả các vật phẩm được sử dụng để chuẩn bị, cho dùng, tiêm truyền, hoặc tiếp xúc và paclitaxel nên được để trong hộp chứa an toàn thích hợp và thải bỏ theo hướng dẫn về thao tác với các thuốc gây độc tế bào.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Hiện chưa có thuốc giải độc khi quá liều paclitaxel.
Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ. Điều trị cần hướng đến các độc tính chính dự kiến, trong đó bao gồm ức chế tủy xương, nhiễm độc thần kinh ngoại biên và viêm niêm mạc.
Quá liều ở bệnh nhi có thể đi cùng với nhiễm độc ethanol cấp tính.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Trừ khi có lưu ý khác, thảo luận sau đây đề cập đến cơ sở dữ liệu an toàn tổng thể của 812 bệnh nhân có khối u rắn được điều trị bằng paclitaxel đơn độc trong các nghiên cứu lâm sàng. Do nhóm bệnh nhân KS là rất đặc thù, báo cáo dựa trên một nghiên cứu lâm sàng với 107 bệnh nhân KS được trình bày ở cuối phần này.
Tần suất và mức độ nghiêm trọng của các tác dụng không mong muốn, trừ trường hợp được đề cập đến, nói chung là tương tự giữa các bệnh nhân đang dùng paclitaxel để điều trị ung thư buồng trứng, ung thư vú hoặc ung thư phổi không tế bào nhỏ. Không có độc tính được quan sát nào bị ảnh hưởng rõ ràng bởi tuổi tác.
Tác dụng không mong muốn đáng kể thưởng xuyên gặp nhất là ức chế tủy xương. Giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng (<0,5 x 109/l) xảy ra ở 28% bệnh nhân, nhưng không liên quan đến các cơn sốt. Chỉ 1% bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng trong 27 ngày. Giảm tiểu cầu được báo cáo ở 11% bệnh nhân. Ba phần trăm bệnh nhân có số lượng tiểu cầu thấp nhất <50 x 109/l ít nhất một lần trong khi nghiên cứu. Quan sát thấy thiếu máu ở 64% bệnh nhân, nhưng chỉ thấy thiếu máu nghiêm trọng (Hb <8,1g/dl) ở 6% bệnh nhân. Tỷ lệ và mức độ nghiêm trọng của bệnh thiếu máu có liên quan đến tình trạng haemoglobin ban đầu.
Nhiễm độc thần kinh, chủ yếu là bệnh dây thần kinh ngoại biên, thường xuất hiện nhiều hơn và nghiêm trọng hơn với liều 175 mg/m2 tiêm truyền trong 3 giờ (85% độc tính thần kinh, 15% nghiêm trọng) so với liều 135 mg/m2 tiêm truyền trong 24 giờ (25% bệnh đây thần kinh ngoại biên, 3% nghiêm trọng) khi paclitaxel được kết hợp với cisplatin.
Ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ và ở bệnh nhân ung thư buồng trứng được điều trị bằng paclitaxel trong 3 giờ sau đó là cisplatin, có sự gia tăng rõ rệt tỷ lệ nhiễm độc thần kinh nghiêm trọng. Bệnh dây thần kinh ngoại biên có thể xảy ra sau đợt điều trị đầu tiên và có thể trầm trọng hơn khi tăng nồng độ paclitaxel. Bệnh dây thần kinh ngoại biên là nguyên nhân ngừng điều trị bằng paclitaxel trong một vài trường hợp. Các triệu chứng cảm giác thường được cải thiện hoặc giải quyết trong
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Allerphast 180mg Mebiphar điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn (1 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00000614_allerphast_180mg_4471_6361_large_d69336d518.jpg)
![Thuốc cốm Probio IMP bổ sung vi khuẩn có ích ở ruột (14 gói x 1g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1226_67a3c1e642.jpg)
![Thuốc tiêm Bromhexine Injection 4mg/2ml Siu Guan Chem phân hủy chất tiết bệnh phế quản phổi (10 ống)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020274_bromhexine_injection_4mg2ml_siuguan_10_ong_2600_61c1_large_01d0bdd853.jpg)
![Gel Genteal Alcon làm dịu cảm giác khô do đeo kính áp tròng, khói, gió (10g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00003294_genteal_10g_8688_6092_large_373ff1fda1.jpg)
![Thuốc Allopurinol Stella 300mg điều trị tăng acid uric máu, sỏi thận (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00000620_allopurinol_300mg_stada_9425_61d8_large_75044c33b3.jpg)
![Thuốc Goldagtin V-50mg Mediplantex điều trị đái tháo đường (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00029512_goldagtin_v_50mg_4864_631e_large_ec8ae6baa5.jpg)
![Thuốc BidiCorbic 500 Bidiphar bổ sung Vitamin C (100 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bidicordic_92d49b9d3f.jpg)
![Thuốc LevoDHG 250 điều trị các chứng nhiễm khuẩn, viêm phổi, viêm xoang (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00030720_levodhg_250mg_dhg_3x10_9547_616d_large_f32b2ab178.jpg)
![Thuốc Hoạt Huyết Dưỡng Não bao đường Traphaco điều trị suy giảm trí nhớ, căng thẳng thần kinh (5 vỉ x 20 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_0929_a5f7941604.jpg)
![Thuốc nước Cortonyl OPC chỉ định trợ tim, ngất do suy tim, mất ngủ, lao lực (25ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002087_cortonyl_25ml_6082_6103_large_6d0e7782b7.jpg)
![Thuốc Basethyrox 100mg Hataphar điều trị tăng năng tuyến giáp (100 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00031724_basethyrox_100mg_hataphar_100v_9921_6124_large_9775b333bb.jpg)
![Cốm Foncitril 4000 Galien điều trị và phòng ngừa sỏi niệu dạng urat và dạng cystin (30 gói)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/for_4000_86d3d38654.jpg)
Tin tức
![100g khoai tây luộc bao nhiêu calo?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/100g_khoai_tay_luoc_bao_nhieu_calo_Lru_AE_1663421457_78833c388f.jpg)
![Bị viêm tuyến tiền liệt có quan hệ được không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bi_viem_tuyen_tien_liet_co_quan_he_duoc_khong_Peu_Vh_1665653832_40b840462a.jpg)
![Thắc mắc: Pate bao nhiêu calo? Ăn pate có béo không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/thac_mac_pate_bao_nhieu_calo_c_Hfgw_1679745659_d48bdf3e97.jpg)
![Tập gym và aerobic cái nào giảm cân nhanh hơn? Cách giảm cân hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tap_gym_va_aerobic_cai_nao_giam_can_nhanh_hon_cach_giam_can_hieu_qua_xad_GL_1669776402_5b116f6857.jpg)
![Xây dựng những thói quen tốt cho tư duy của trẻ sớm nhất](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/xay_dung_nhung_thoi_quen_tot_cho_tu_duy_cua_tre_som_nhat_m_KGMI_1603950188_f386d2d4f0.jpg)
![Tiêm uốn ván cho bà bầu mang thai lần 3 có cần thiết không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tiem_uon_van_cho_ba_bau_mang_thai_lan_3_5285cebe9d.jpg)
![Top 5 nước giặt cho trẻ sơ sinh có làn da nhạy cảm](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/top_5_nuoc_giat_cho_tre_so_sinh_co_lan_da_nhay_cam_ze_Ls_D_1653409447_af2f0027e9.jpeg)
![Dietary supplements là gì? Lợi ích, đối tượng sử dụng và phân loại phổ biến](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dietary_supplements_la_gi_nhung_ai_can_su_dung_thuc_pham_bo_sung_c6ee9ef6aa.png)
![Tổng hợp những nhóm thuốc trị gai cột sống hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tong_hop_nhung_nhom_thuoc_tri_gai_cot_song_hieu_qua_r_Hr_NW_1530928922_dcbfd92255.jpg)
![Học cách xoa dịu người đang tức giận](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hoc_cach_xoa_diu_nguoi_dang_tuc_gian_1_Cropped_c9d3fd38bc.jpg)
![Chỉ số HBsAg miễn dịch tự động](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/chi_so_h_bs_ag_mien_dich_tu_dong_40572d1e3b.jpg)
![Tập gym có nên ăn thịt bò: Tư vấn từ chuyên gia dinh dưỡng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tap_gym_co_nen_an_thit_bo_tu_van_tu_chuyen_gia_dinh_duong_F_Sj_ZG_1654602810_4d7da4b323.jpg)