Dexloxiglumide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Dexloxiglumide là một chất đối kháng thụ thể cholecystokinin loại A (CCKA) chọn lọc trong thử nghiệm pha III của Rottapharm ở châu Âu, vì các thử nghiệm ở Hoa Kỳ đã bị ngừng. Là đồng phân D của loxiglumide, nó giữ lại tất cả các tính chất dược lý của loxiglumide nhưng mạnh hơn.
Dược động học:
Thuốc đối kháng CCKA nhắm mục tiêu các thụ thể trong hệ thống đường tiêu hóa để tăng làm trống dạ dày và nhu động ruột, cũng như điều chỉnh độ nhạy cảm của ruột với sự khó chịu.
Dược lực học:
Dexloxiglumide là một chất đối kháng thụ thể cholecystokinin loại A (CCKA) chọn lọc. Vào tháng 10 năm 2003, sau khi hoàn thành hai nghiên cứu lâm sàng giai đoạn III liên quan đến dexloxiglumide ở những phụ nữ mắc hội chứng ruột kích thích táo bón (IBS), Phòng thí nghiệm lâm nghiệp đã quyết định ngừng phát triển thuốc cho chỉ định này. Kết quả của các nghiên cứu cho thấy rằng dexloxiglumide không cho thấy sự thuận lợi có ý nghĩa thống kê so với giả dược. Nghiên cứu Rotta đang tiếp tục thử nghiệm giai đoạn III của một thiết kế khác ở châu Âu cho chỉ định IBS và cũng cho bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Alverine citrate (alverin citrat)
Loại thuốc
Chống co thắt cơ trơn
Dạng thuốc và hàm lượng
67,3 mg alverine citrate tương đương với khoảng 40 mg alverine
Viên nén: 40 mg, 50 mg, 60 mg
Viên nén phân tán: 60 mg
Viên nang: 40 mg, 60 mg, 120 mg
Viên đạn đặt hậu môn: 80 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Levocarnitine
Loại thuốc
Thuốc tác động trên hệ chuyển hóa.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén, viên nang 150 mg, 300 mg.
Hỗn dịch uống 30%.
Tiêm tĩnh mạch 200 mg/ml (5ml)
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
L-Eflornithine (eflornithine hydrochloride monohydrate)
Loại thuốc
Thuốc da liễu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem 11,5%, mỗi gam kem chứa 115 mg eflornithine (dưới dạng hydrochloride monohydrate).
Kem 13,9%.
Sản phẩm liên quan







