Ferric oxyhydroxide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Một vật liệu chống từ; cấu thành cốt lõi của ferritin tự nhiên.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Peginterferon alfa-2b
Loại thuốc
Chống ung thư, điều biến phản ứng sinh học
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bút tiêm dưới da (296 mcg, 444 mcg, 888 mcg)
- Bột tiêm dưới da (120 mcg, 50 mcg)
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Methyl aminolevulinate.
Loại thuốc
Liệu pháp quang hóa tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem thoa chứa 160 mg/g metyl aminolevulinat (dưới dạng hydroclorua) tương đương với 16,0% metyl aminolevulinat (dưới dạng hydroclorua).
Methyl Glucose Sesquis-stearate là gì?
Methyl glucose sesquistearate là hỗn hợp của axit stearic và metyl glucozit. Từ ‘sesqui’ có nghĩa là tỷ lệ 3:2 của mono hoặc diesters với axit stearic. Nó có dạng vảy trắng nhạt với mùi nhẹ. Nó không phải là ion trong tự nhiên. Nó chứa đường có nguồn gốc tự nhiên trong cấu trúc của nó.
Methyl glucose sesquistearate có công thức hóa học là C68H133O18-3. Methyl glucose sesquistearate thường được sử dụng cùng với người bạn thân thích nước của nó là Peg-20 Methyl Glucose Sesquistearate.
Methyl glucose sesquistearate có công thức hóa học là C68H133O18-3
Điều chế sản xuất
Methyl glucose sesquistearate là một hỗn hợp của mono và diesters của một Methyl Glucoside và Stearic Acid. Nó là một chất có nguồn gốc từ đường ngô, ưa dầu, có tác dụng giúp dầu và nước trộn đều với nhau.
Cơ chế hoạt động
Theo nghiên cứu, nó là polyethylene glycol ete của mono và diesters của Methyl Glucose và Stearic Acid, và được hấp thụ rất ít qua da vì trọng lượng phân tử thấp.Nó cũng tạo điều kiện cho da bằng cách tạo thành một lớp trên da. Nó có một hồ sơ kích ứng rất thấp; nó cũng có thể được sử dụng trong các sản phẩm trang điểm mắt. Nó có thể được sử dụng cho các mỹ phẩm trang điểm khác vì nó có khả năng phân tán sắc tố tốt.
Sản phẩm liên quan









