Thuốc Griseofulvin 500mg Vidipha điều trị các bệnh nấm da, tóc, lông, móng tay, móng chân (2 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc kháng nấm
Quy cách
Viên nén - Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Griseofulvin
Thương hiệu
Vidipha - VIDIPHA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-23691-15
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Griseofulvin của Công ty Cổ Phần Dược Phẩm T.W Vidipha, hoạt chất chính là Griseofulvin, một thuốc kháng nấm điều trị các bệnh nhiễm trùng do nấm da, tóc và móng gồm nấm da thân, nấm da chân, nấm da đùi, nấm râu, nấm da đầu và nấm móng. Tuy nhiên không dùng điều trị nhiễm nấm nhẹ hoặc thông thường đáp ứng với các thuốc chống nấm bôi.
Cách dùng
Thuốc Griseofulvin dạng viên nén dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
-
Liều dùng thông thường trong điều trị nấm da thân (điều trị ít nhất 2 - 4 tuần), nấm da đùi, nấm da đầu (điều trị 4 – 6 tuần): 1 viên/ngày.
-
Liều dùng thông thường trong điều trị nấm da chân (điều trị 4 – 8 tuần), nấm móng (điều trị từ 4 – 6 tháng cho đến 1 năm): 2 viên/ngày.
Trẻ em trên 2 tuổi
Dùng liều 10 – 11 mg/kg/ngày (liều tối đa: 1g), có thể chia làm 2 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi dùng quá liều thuốc.
Khi quá liều thuốc cần hỗ trợ rửa dạ dày kèm bảo vệ đường hô hấp có thể có ích.
Không có bằng chứng ủng hộ dùng than hoạt, thuốc tẩy hoặc loại trừ thuốc bằng phương pháp ngoài cơ thể.
Khi lỡ dùng quá liều thuốc cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Griseofulvin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
-
Thần kinh: Nhức đầu (50% người bệnh).
-
Tiêu hóa: Biếng ăn, buồn nôn.
-
Da: Nổi mày đay, phát ban do mẫn cảm với ánh sáng, ban đỏ đa dạng, ban dạng mụn nước hoặc dạng sởi.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Thần kinh: Ngủ gà, chóng mặt, mệt mỏi, lú lẫn, trầm cảm hoặc kích thích, mất ngủ.
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn, đau bụng, co cứng cơ.
-
Da: phản ứng giống bệnh huyết thanh, phù mạch.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
-
Thần kinh: Rối loạn thị giác, viêm dây thần kinh ngoại vi.
-
Tiêu hóa: viêm miệng, rối loạn vị giác.
-
Gan: vàng mắt hoặc vàng da (thường gặp hơn khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao).
-
Máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.