Thuốc Esomeprazol 40-Mv Usp điều trị trào ngược dạ dày, thực quản, loét dạ dày tá tràng (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc dạ dày
Quy cách
Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Esomeprazole
Thương hiệu
Usp - CÔNG TY TNHH US PHARMA USA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-32468-19
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Esomeprazol 40-MV là sản phẩm của Công ty TNHH US Pharma USA chứa hoạt chất Esomeprazol (dạng vi hạt bao tan trong ruột chứa Esomeprazol magnesium dihydrat) được chỉ định để điều trị trong những trường hợp hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản, bệnh loét dạ dày - tá tràng, chữa loét dạ dày - tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori và ngăn ngừa nguy cơ tái phát ở bệnh nhân loét dạ dày - tá tràng nhiễm Helicobacter pylori.
Cách dùng
Uống nguyên viên thuốc Esomeprazol 40-Mv, không được nhai hay nghiền các vi hạt. Uống trước bữa ăn (tốt nhất là trước bữa ăn sáng).
Liều dùng
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của bác sĩ điều trị. Liều dùng thông thường như sau:
Liều dùng cho người lớn trên 18 tuổi:
Hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản: Liều điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản có xói mòn thực quản là 40mg x 1lần/ngày, dùng trong 4 tuần có thể kéo dài thêm 4 tuần nếu bệnh nhân không lành bệnh sau 4 tuần điều trị đầu tiên.
Trong trường hợp duy trì hay bệnh không có triệu chứng xói mòn thực quản, có thể dùng liều 20 mg mỗi ngày.
Bệnh loét dạ dày – tá tràng có Helicobacter pylori: Trong liệu pháp bộ ba kết hợp với amoxicillin và clarithromycin, liều thường dùng là 20 mg esomeprazol x 2 lần/ngày trong 7 ngày hoặc esomeprazol 40 mg x 1 lần/ngày trong 10 ngày.
Điều trị loét do các thuốc NSAID: 20mg x 1lần/ngày trong 4-8 tuần. Dự phòng loét khi sử dụng các thuốc NSAID:20 mg x 1lần/ngày.
Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison: 40mg x 2 lần/ngày. Hiệu chỉnh theo đáp ứng lâm sàng. Thường bệnh nhân kiểm soát bệnh ở liều 80-160mg/ngày, chia 2 lần.
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa. Liều esomeprazol cho bệnh nhân suy gan nặng không quá 20 mg/ngày.
Bệnh nhân suy thận: Liều dùng không cần phải hiệu chỉnh cho bệnh nhân suy thận. Tuy nhiên chưa có dữ liệu về an toàn của thuốc trên bệnh nhân suy thận nặng nên không sử dụng thuốc trên nhóm đối tượng này.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều đối với người cao tuổi.
Trẻ em 12 - 18 tuổi: Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản: 40 mg esomeprazol x 1 lần/ngày, trong 4 tuần. Liệu trình điều trị thêm 4 tuần nữa được khuyến cáo cho các bệnh nhân viêm thực quản chưa được chữa lành hoặc những bệnh nhân có triệu chứng kéo dài dai dẳng.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Esomeprazol không nên được sử dụng ở trẻ em dưới 12 tuổi do không có dữ liệu lâm sàng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo về quá liều esomeprazol ở người. Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, trong trường hợp quá liều nên điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ tổng quát. Thẩm tách máu không có tác dụng loại trừ thuốc.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Esomeprazol 40-MV thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Thường gặp, ADR >1/100
- Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa, dị cảm.
- Rối loạn thị giác.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Toàn thân: Sốt, toát mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, rụng tóc, phản ứng quá mẫn (bao gồm mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ).
- Thần kinh trung ương: kích động, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác.
- Hô hấp: nhiễm khuẩn hô hấp.
- Huyết học: Giảm toàn thể huyết cầu, tăng bạch cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Gan: tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.
- Tiêu hóa: rối loạn vị giác, viêm miệng.
- Chuyển hóa: Hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Cơ xương: Đau khớp, đau cơ, loãng xương, gãy xương.
- Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
- Nội tiết: Chứng vú to ở nam.
- Da: ban bọng nước, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.
- Do làm giảm độ acid của dạ dày, các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Phải ngừng thuốc khi có biểu hiện ADR nặng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.