Thuốc Seroquel XR 300mg AstraZeneca điều trị tâm thần phân liệt (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén phóng thích kéo dài - Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
Quetiapine
Thương hiệu
Astra - Astra
Xuất xứ
Hoa Kỳ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-18758-15
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Seroquel XR 300 mg là viên nén phóng thích kéo dài được sản xuất bởi Công ty AstraZeneca UK., Ltd được chỉ định đề điều trị các rối loạn tâm thần như bệnh tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực và rối loạn lo âu toàn thể.
Cách dùng
Seroquel XR được chỉ định liều 1 lần trong ngày, không uống thuốc kèm với thức ăn (tối thiểu dùng thuốc 1 giờ trước bữa ăn). Nên nuốt nguyên viên thuốc, không được bẻ đôi, nhai hay nghiền.
Liều dùng
Người lớn:
Ðiều trị bệnh tâm thần phân liệt và các cơn hưng cảm từ trung bình đến nặng trong rối loạn lưỡng cực:
Liều trị liệu khởi đầu là 300 mg (ngày 1), 600 mg (ngày 2). Liều khuyến cáo hằng ngày là 600 mg, tuy nhiên nếu được chứng minh trên lâm sàng liều có thể tăng lên 800 mg/ngày. Nên điều chỉnh liều trong khoảng liều có hiệu quả từ 400 mg đến 800 mg/ngày tuỳ theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của bệnh nhân. Không cần chỉnh liều khi điều trị duy trì đối với bệnh nhân tâm thần phân liệt.
Điều trị các cơn trầm cảm lớn trong rối loạn lưỡng cực:
Nên uống trước khi đi ngủ. Tổng liều mỗi ngày trong 4 ngày đầu điều trị là 50 mg (ngày 1), 100 mg (ngày 2), 200 mg (ngày 3) và 300 mg (ngày 4). Liều khuyến cáo mỗi ngày là 300 mg. Một số bệnh nhân cá biệt có thể có thêm lợi ích khi sử dụng liều 600 mg.
Ngăn ngừa sự tái phát rối loạn lưỡng cực:
Điều chỉnh liều tuỳ đáp ứng và dung nạp trong mức 300 mg - 800 mg/ngày.
Ðiều trị hỗ trợ các cơn trầm cảm lớn trong rối loạn trầm cảm chủ yếu:
Nên uống trước khi đi ngủ. Liều khởi đầu là 50 mg cho ngày 1 và 2, và 150 mg cho ngày 3 và 4. Nhu cầu tăng liều từ 150 mg/ngày lên 300 mg/ngày nên dựa trên kết quả đánh giá của từng bệnh nhân.
Điều trị rối loạn lo âu toàn thể (GAD):
Nên khởi đầu với liều 50 mg cho ngày 1 và 2, và tăng lên đến 150 mg cho ngày 3 và 4. Điều chỉnh liều theo đáp ứng trong khoảng liều khuyến cáo từ 50 mg đến 150 mg/ngày. Dựa vào đánh giá trên từng bệnh nhân, nếu cần tăng liều đến 300 mg/ngày thì không nên tăng trước ngày 22 của điều trị.
Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng Seroquel XR cho trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có dữ liệu hỗ trợ việc sử dụng thuốc cho nhóm bệnh nhân ở độ tuổi này.
Suy thận: Không cần phải điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.
Suy gan: Quetiapin được chuyển hoá chính ở gan. Nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan, đặc biệt khi khởi đầu trị liệu, nên khởi đầu với liều 50 mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có chất giải độc đặc hiệu cho quetiapin. Trong trường hợp nhiễm độc nặng, cần tiến hành các biện pháp săn sóc đặc biệt, thiết lập duy trì đường thở, đảm bảo thông khí và cung cấp oxy đầy đủ, theo dõi và hỗ trợ tim mạch. Có thể chỉ định rửa dạ dày trong vòng 1 giờ khi uống thuốc nếu có điều kiện. Có thể cân nhắc sử dụng than hoạt tính.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Seroquel XR, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, rất thường gặp ADR >1/100
-
Huyết học: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan;
-
Nội tiết: Tăng nồng độ prolactin máu;
-
Chuyển hoá, dinh dưỡng: Tăng triglycerid huyết thanh, tăng cholesterol toàn phần, giảm HDL cholesterol, tăng cân;
-
Tâm thần: Mơ bất thường, ác mộng, y nghĩ tự tử hoặc hành vị tự tử;
-
Thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu, triệu chứng ngoại tháp;
-
Tim mạch: Nhịp tim nhanh, hồi hộp, hạ huyết áp thể đứng;
-
Mắt: Nhìn mờ;
-
Hô hấp: Khó thở;
-
Tiêu hoá: Táo bón, khó tiêu, nôn;
-
Tổng quát tại chỗ: phù ngoại biên, suy nhược nhẹ, kích thích, sốt.
Ít gặp, Hiếm gặp, rất hiếm gặp ADR < 1/100
-
Huyết học: Mất bạch cầu hạt;
-
Miễn dịch: Quá mẫn, phản ứng phản vệ;
-
Nội tiết: Giảm chức năng tuyến giáp, tăng hormon kháng lợi niệu không thích hợp;
-
Chuyển hoá: Hội chứng chuyển hoá, đái tháo đường, làm nặng hơn tình trạng đái tháo đường, giảm natri huyết;
-
Da và mô dưới da: Phù mạch, hội chứng Stevens - Johnson;
-
Thận và tiết niệu: Bí tiểu;
-
Cơ xương khớp: Ly giải cơ vân.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.