![Thuốc Afinitor 10mg](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00500882_b03318b5de.jpg)
Thuốc Afinitor 10mg Novartis điều trị ung thư vú, ung thư thận, khối u não, khối u dạ dày, ruột, tụy (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc điều trị ung thư
Quy cách
Viên nén - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Everolimus
Thương hiệu
Novartis - Novartis
Xuất xứ
Thụy Sĩ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-20042-16
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Afinitor 10mg là sản phẩm của Công ty Novartis Pharma Stein AG, thành phần chính chứa Everolimus, là thuốc dùng để điều trị một số bệnh ung thư như ung thư vú, ung thư thận, khối u não, khối u dạ dày, ruột, tụy. Phối hợp Everolimus với Cyclosporin, Steroid và các loại thuốc miễn dịch khác để chống thải ghép sau ghép tạng.
Cách dùng
Afinitor được uống mỗi ngày một lần vào cùng một thời điểm, cùng với thức ăn hoặc không (xem phần DƯỢC LÝ LÂM SÀNG).
Nên nuốt cả viên nén Afinitor với một ly nước. Không nên nhai hoặc nghiền nát.
Đối với bệnh nhên không thể nuốt cả viên thuốc thì có thể hòa tan hoàn toàn viên Afinitor trong một ly nước (chứa khoảng 30 mL) bằng cách khuấy nhẹ đến khi viên thuốc tan hết (khoảng 7 phút), ngay trước khi uống. Nên tráng ly với cùng một lượng nước và nuốt hoàn toàn lượng nước tráng ly này để đảm bảo dùng toàn bộ liều thuốc (xem phần DƯỢC LÝ LÂM SÀNG).
Liều dùng
Việc điều trị bằng Afinitor cần được bắt đầu bởi một bác sĩ có kinh nghiệm trong việc sử dụng các liệu pháp chống ung thư.
Nên điều trị liên tục khi vẫn còn ghi nhận được lợi ích lâm sàng hoặc cho đến khi xảy ra độc tính không chấp nhận được.
Nhóm bệnh nhân mục tiêu nói chung:
Liều dùng trong ung thư vú tiến xa có thụ thể hormone dương tính, khối u thần kinh-nội tiết tiến xa có nguồn gốc ở tụy và carcinôm tế bào thận tiến xa
Liều khuyến cáo của Afinitor là 10 mg, uống 1 lần/ngày (xem phần CÁCH DÙNG).
Thay đổi liều
Phản ứng bất lợi
Việc xử trí các phản ứng bất lợi của thuốc (ADR) nặng hoặc không dung nạp được có thể đòi hỏi phải tạm ngưng (có hoặc không có kết hợp với giảm liều) hay ngừng hẳn việc điều trị bằng Afinitor. Nếu cần phải giảm liều, liều đề nghị thấp hơn khoảng 50% so với liều dùng hàng ngày trước đây (xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG). Đối với việc giảm liều xuống dưới hàm lượng viên nén thấp nhất hiện có, nên xem xét dùng thuốc cách nhật.
Bảng 1 tóm tắt các khuyến cáo về tạm ngưng, giảm liều hoặc ngừng hẳn việc điều trị bằng Afinitor trong việc xử trí các phản ứng bất lợi của thuốc, bao gồm cả các khuyến cáo xử trí chung khi phù hợp. Sự đánh giá lâm sàng của bác sĩ điều trị sẽ hướng dẫn kế hoạch xử trí cho mỗi bệnh nhân dựa trên đánh giá lợi ích so với nguy cơ trên từng bệnh nhân.
Phản ứng bất lợi của thuốc | Độ nặng 1 | Khuyến cáo điều chỉnh liều Afinitor2 và xử trí |
Viêm phổi không nhiễm khuẩn | Độ 1: Không triệu chứng, những dấu hiệu trên phim chụp X-quang. | Không cần điều chỉnh liều. Bắt đầu theo dõi thích hợp. |
Độ 2: Có triệu chứng, không cản trở ADL3. | Xem xét tạm ngưng điều trị, loại trừ nhiễm khuẩn và xem xét điều trị bằng corticosteroid cho đến khi các triệu chứng cải thiện về ≤ độ 1. Bắt đầu dùng lại Afinitor với liều thấp hơn. Ngừng điều trị nếu không phục hồi trong vòng 4 tuần. | |
Độ 3: Có triệu chứng, cản trở ADL3 chỉ định thở O2 | Ngừng Afinitor, loại trừ nhiễm khuẩn và xem xét điều trị bằng corticosteroid cho đến khi các triệu chứng giảm về ≤ độ 1. Xem xét bắt đầu dùng lại Afinitor với liều thấp hơn. Nếu độc tính tái phát ở độ 3 nên cân nhắc ngừng hẳn điều trị. | |
Độ 4: Đe dọa tính mạng chỉ định hỗ trợ hô hấp. | Ngừng hẳn Afinitor, loại trừ nhiễm khuẩn và xem xét điều tri bằng corticosteroid. | |
Viêm miệng | Độ 1: Triệu chứng tối thiểu, chế độ ăn bình thường. | Không cần điều chỉnh liều. Xử trí bằng nước súc miệng không cồn hoặc nước muối (0,9%) vài lần trong ngày. |
Độ 2: Có triệu chứng nhưng có thể ăn và nuốt chế độ ăn điều chỉnh. | Tạm ngưng liều cho đến khi phục hồi về ≤ độ 1. Bắt đầu dùng lại Afinitor với liều tương tự. Nếu tái phát viêm miệng độ 2, tạm ngưng liều cho đến khi phục hồi về ≤ độ 1. Bắt đầu dùng lại Afinitor với liều thấp hơn. Xử trí bằng các phương pháp điều trị giảm đau miệng tại chỗ (ví dụ: benzocaine, butyl aminobenzoate, tetracaine hydrochloride, methol hoặc phenol), có hoặc không có corticosteroid dùng tại chỗ (tức là thuốc bôi miệng triamcinolone).4 | |
Độ 3: Có triệu chứng và không thế hay uống bằng miệng. | Tạm ngưng liều cho đến khi phục hồi về độ 1. Bắt đầu dùng lại Afinitor với liều thấp hơn. Xử trí bằng các phương pháp điều trị giảm đau miệng tại chỗ (tức là benzocaine, butyl aminobenzoate, tetracainehydrocholoride, methol hoặc phenol) kèm hoặc không kèm corticosteroid dùng tại chỗ (tức là thuốc bôi miệng triamcinolone).4 | |
Độ 4: Có triệu chứng liên quan đến hậu quả đe dọa tính mạng. | Ngừng hẳn Afinitor và xử trí bằng điều trị nội khoa thích hợp. | |
Độc tính khác không phải về huyết học (ngoại trừ các biến cố về chuyển hóa) | Độ 1 | Nếu độc tính có thể dung nạp được, không cần điều chỉnh liều. |
Độ 2 | Bắt đầu điều trị nội khoa thích hợp và theo dõi. Nếu độc tính có thể dung nạp được, không cần điều chỉnh liều. Bắt đầu điều trị nội khoa thích hợp và theo dõi. Nếu độc tính trở nên không thể dung nạp được, tạm ngưng thuốc cho đến khi phục hồi về ≤ độ 1. Bắt đầu dùng lại Afinitor với liều tương tự. Nếu độc tính tái phát ở độ 2, tạm ngưng Afinitor cho đến khi phục hồi về ≤ độ 1. Bắt đầu dùng lại Afinitor với liều thấp hơn. | |
Độ 3 | Tạm ngưng liều cho đến khi phục hồi về ≤ độ 1. Bắt đầu điều trị nội khoa thích hợp và theo dõi. Cân nhắc bắt đầu dùng lại Afinitor với liều thấp hơn. Nếu độc tính tái phát ở độ 3 nên cân nhắc ngừng hẳn điều trị. | |
Độ 4 | Ngừng hẳn Afinitor và xử trí bằng điều trị nội khoa thích hợp. | |
Các biến cố về chuyển hóa (ví dụ tăng đường huyết, rối loạn lipid máu) | Độ 1 | Không cần điều chỉnh liều. Bắt đầu điều trị nội khoa thích hợp và theo dõi. |
Độ 2 | Không cần điều chỉnh liều. Xử trí bằng điều trị nội khoa thích hợp và theo dõi. | |
Độ 3 | Tạm ngưng liều. Bắt đầu dùng lại Afinitor với liều thấp hơn. Xử trí bằng điều trị nội khoa thích hợp và theo dõi. | |
Độ 4 | Ngừng hẳn Afinitor và xử trí bằng điều trị nội khoa thích hợp. | |
1 Mô tả độ nặng: 1 = triệu chứng nhẹ; 2 = triệu chứng trung bình; 3 = triệu chứng nặng; 4 = triệu chứng đe dọa tính mạng. 2 Nếu cần giảm liều, liều đề nghị còn khoảng 50% so với liều dùng hàng ngày trước đây. 3 Các hoạt động sinh hoạt hằng ngày. 4 Tránh dùng những chất có chứa cồn, hydrogen peroxide, iodine và dẫn xuất cây húng tây trong việc xử trí viêm miệng vì những loại này có thể làm loét miệng nặng thêm. |
Chất ức chế trung bình CYP3A4 hoặc P-glycoprotein (PgP)
Cần thận trọng khi dùng phối hợp với chất ức chế trung bình CYP3A4 hoặc PgP. Nếu bệnh nhân cần sử dụng kết hợp với một chất ức chế trung bình CYP3A4 hoặc PgP thì giảm liều Afinitor xuống còn khoảng 50% so với liều dùng hàng ngày trước đây. Có thể giảm liều nhiều hơn nữa để kiểm soát các phản ứng bất lợi của thuốc. Đối với việc giảm liều xuống dưới hàm lượng Afinitor thấp nhất hiện có, nên xem xét dùng thuốc cách nhật. Có thể cần phải giảm liều thêm để xử trí các phản ứng bất lợi của thuốc (xem các phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG và TƯƠNG TÁC THUỐC).
Ung thư vú tiến xa có thụ thể hormone dương tính, bệnh u thần kinh nội tiết tiến xa có nguồn gốc ở tụy, carcinôm tế bào thận tiến xa: Nếu ngưng sử dụng chất ức chế trung bình CYP3A4/PgP, nên xem xét đến giai đoạn thải thuốc ít nhất 2 đến 3 ngày (thời gian trung bình cho cac thuốc ức chế trung bình thông dung nhất) trước khi tăng liều Afinitor. Liều Afinitor có thể trở về mức liều trước đó khi bắt đầu sử dụng chất ức chế trung bình CYP3A4/PgP (xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG và TƯƠNG TÁC THUỐC).
Chất gây cảm ứng mạnh CYP3A4
Tránh sử dụng đồng thời với chất gây cảm ứng mạnh CYP3A4.
Ung thư vú tiến xa có thụ thể hormone dương tính, bệnh u thần kinh nội tiết tiến xa có nguồn gốc ở tụy, carcinôm tế bào thận tiến xa: Nếu bệnh nhân cần dùng kết hợp với một chất gây cảm ứng mạnh CYP3A4, cân nhắc việc gấp đôi liều Afinitor hằng ngày (dựa trên các dữ liệu dược động học) thêm không quá 5 mg mỗi lần tăng liều. Dự đoán liều Afinitor này sẽ điều chỉnh diện tích dưới đường cong (AUC) đến phạm vi không có chất gây cảm ứng. Tuy nhiên, không có dữ liệu lâm sàng về sự điều chỉnh liều ở bệnh nhân đang dùng chất gây cảm ứng mạnh CYP3A4. Nếu ngừng sử dụng chất gây cảm ứng mạnh CYP3A4 thì cân nhắc giai đoạn thải thuốc ít nhất từ 3 đến 5 ngày (thời gian hợp lý cho quá trình loại bỏ cảm ứng enzyme quan trọng) trước khi giảm liều Afinitor trở về liều đã dùng trước khi bắt đầu sử dụng chất gây cảm ứng mạnh CYP3A4 (xem các phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG và TƯƠNG TÁC THUỐC).
Liều dùng ở nhóm bệnh nhân đặc biệt
Nhóm bệnh nhân trẻ em
Không khuyến cáo dùng Afinitor cho bệnh nhân trẻ em bị ung thư.
Bệnh nhân cao tuổi (≥ 65 tuổi)
Không cần điều chỉnh liều (xem phần DƯỢC LÝ LÂM SÀNG).
Suy thận
Không cần điều chỉnh liều (xem phần DƯỢC LÝ LÂM SÀNG).
Suy gan
Ung thư vú tiến xa có thụ thể hormone dương tính, bệnh u thần kinh nội tiết tiến xa có nguồn gốc ở tụy, carcinôm tế bào thận tiến xa:
- Suy gan nhẹ (Child-Pugh A) - liều khuyến cáo là 7,5 mg/ngày.
- Suy gan trung bình (Child-Pugh B) - liều khuyến cáo là 5 mg/ngày, có thể giảm xuống đến liều 2,5 mg nếu không dung nạp tốt.
- Suy gan nặng (Child-Pugh C) - không khuyến cáo sử dụng. Nếu lợi ích mong muốn vượt trội hơn nguy cơ thì liều dùng không được vượt quá 2,5 mg/ngày.
Cần điều chỉnh liều nếu tình trạng gan (Child-Pugh) của bệnh nhân thay đổi trong thời gian điều trị.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong các nghiên cứu trên động vật, everolimus cho thấy tiềm năng độc tính cấp thấp.
Không quan sát thấy độc tính gây tử vong hoặc độc tính nặng ở chuột nhắt hoặc chuột cống được cho dùng liều đơn 2.000 mg/kg (thử giới hạn).
Kinh nghiệm được báo cáo về quá liều ở người còn rất hạn chế. Các liều đơn đến 70 mg đã được dùng với khả năng dung nạp cấp có thể chấp nhận được.
Cần tiến hành các biện pháp hỗ trợ chung trong tất cả các trường hợp quá liều.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên một liều Afinitor 10mg, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng trong Ung thư - Tóm tắt dữ liệu an toàn
Các thông tin phản ứng bất lợi của thuốc (ADR) dựa trên các dữ liệu an toàn tổng hợp ở các bệnh nhân sử dụng Afinitor (N=2470) trong các thử nghiệm lâm sàng bao gồm pha III ngẫu nhiên, mù đôi, có đối chứng với giả dược hoặc chất so sánh có hoạt tính và nghiên cứu pha Il liên quan đến các chỉ định trong ung thư được duyệt.
Các phản ứng phụ của thuốc thường gặp nhất (tỷ lệ ≥ 10% và nghi ngờ có liên quan với điều trị theo nghiên cứu viên) từ các dữ liệu gộp về an toàn (theo thứ tự giảm dần) là viêm miệng, nổi ban, tiêu chảy, nhiễm trùng, buồn nôn, giảm sự ngon miệng, thiếu máu, loạn vị giác, viêm phổi, tăng đường huyết, giảm cân, ngứa, suy nhược, phù ngoại biên, tăng cholesterol máu, chảy máu cam, nhức đầu.
Các phản ứng phụ của thuốc độ 3-4 thường gặp nhất (tỷ lệ ≥ 1/100 đến < 1/10 và nghi ngờ có liên quan với điều trị theo nghiên cứu viên) là viêm miệng, thiếu máu, tăng đường huyết, mệt mỏi, nhiễm trùng, viêm mô phổi, tiêu chảy, suy nhược, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, khó thở, giảm lympho bào, protein niệu, xuất huyết, hạ phosphat máu, nổi ban, tăng huyết áp, tăng AST, tăng ALT, và viêm phổi thuỳ.
Bảng tóm tắt các phản ứng phụ của thuốc từ các thử nghiệm lâm sàng trong ung thư
Bảng 2 trình bày loại tần suất về các phản ứng phụ của thuốc đã được báo cáo trong phân tích gộp về độ an toàn.
Các phản ứng phụ của thuốc được liệt kê theo phân loại nhóm cơ quan hệ thống của MedDRA. Trong mỗi nhóm cơ quan hệ thống, các phản ứng phụ được sắp xếp theo tần suất, đầu tiên là các phản ứng phụ thường gặp nhất. Ngoài ra, còn có loại tần suất tương ứng đối với mỗi phản ứng phụ, sử dụng quy ước sau đây (CIOMS III): rất thường gặp (≥1/10); thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10); ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100); hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000); rất hiếm gặp (< 1/10.000).
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng | |
Rất thường gặp | Nhiễm trùng a. |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | |
Rất thường gặp | Thiếu máu |
Thường gặp | Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm lympho bào. |
Ít gặp | Giảm toàn bộ huyết cầu. |
Hiếm gặp | Bất sản hồng cầu đơn thuần. |
Rối loạn hệ thống miễn dịch | |
Ít gặp | Quá mẫn. |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | |
Rất thường gặp | Giảm sự ngon miệng, tăng đường huyết, tăng cholesterol máu. |
Thường gặp | Tăng triglyceride máu, hạ phosphat máu, bệnh đái tháo đường, tăng lipid máu, hạ kali máu, mất nước. |
Rối loạn tâm thần | |
Thường gặp | Mất ngủ. |
Rối loạn hệ thần kinh | |
Rất thường gặp | Loạn vị giác, nhức đầu. |
Ít gặp | Mất vị giác. |
Rối loạn tim | |
Ít gặp | Suy tim sung huyết. |
Rối loạn mạch | |
Thường gặp | Xuất huyết b, tăng huyết áp. |
Ít gặp | Huyết khối tĩnh mạch sâu. |
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất | |
Rất thường gặp | Viêm mô phổi c, chảy máu cam. |
Thường gặp | Ho, khó thở. |
Ít gặp | Ho ra máu, thuyên tắc mạch phổi. |
Hiếm gặp | Hội chứng suy hô hấp cấp. |
Rối loạn hệ tiêu hóa | |
Rất thường gặp | Viêm miệng d, tiêu chảy, buồn nôn. |
Thường gặp | Nôn, khô miệng, đau bụng, đau miệng, khó tiêu, khó nuốt. |
Rối loạn da và mô dưới da | |
Rất thường gặp | Nổi ban, ngứa. |
Thường gặp | Khô da, rối loạn móng, mụn trứng cá, ban đỏ, hội chứng bàn tay-bàn chân e. |
Hiếm gặp | Phù mạch. |
Rối loạn mô liên kết và mô cơ xương | |
Thường gặp | Đau khớp. |
Rối loạn thận và tiết niệu | |
Thường gặp | Protein niệu, suy thận. |
Ít gặp | Tiểu nhiều ban ngày, suy thận cấp. |
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú | |
Rất thường gặp | Mệt mỏi, suy nhược, phù ngoại biên. |
Thường gặp | Sốt, viêm niêm mạc. |
Ít gặp | Đau ngực không do tim. |
Hiếm gặp | Chậm lành vết thương. |
Xét nghiệm | |
Rất thường gặp | Giảm cân. |
Thường gặp | Tăng aspartat aminotransferase, tăng alanin aminotransferase, tăng creatinine máu. |
ª Bao gồm tất cả các phản ứng trong nhóm hệ cơ quan "Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng" gồm các phản ứng phụ thường gặp: Viêm phổi và ít gặp: Zona (herpes zoster), nhiễm khuẩn huyết và các trường hợp riêng lẻ về nhiễm trùng cơ hội (ví dụ: bệnh nấm Aspergillus, bệnh nấm Candida và viêm gan B). b Bao gồm các trường hợp chảy máu khác nhau không được liệt kê riêng. c Bao gồm các phản ứng phụ thường gặp: Viêm mô phổi; bệnh phổi kẽ, thâm nhiễm phổi; và hiếm gặp: Viêm phế nang, xuất huyết phế nang phổi và nhiễm độc phổi. d Bao gồm các phản ứng phụ rất thường gặp: Viêm miệng; thường gặp: Viêm miệng áp tơ, loét miệng và lưỡi; ít gặp: Viêm lưỡi, đau lưỡi. e Được báo cáo dưới dạng hội chứng bàn tay-bàn chân. f Tần suất được đánh giá dựa vào số lượng phụ nữ ở khoảng 10-55 tuổi trong phân tích tổng hợp về độ an toàn. |
Sản phẩm liên quan
![Bột đông khô pha tiêm Atisolu 40 inj An Thiên điều trị bệnh lý về da, dạ dày (5 lọ bột x 5 ống dung môi 1ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/620_9b6dd47738.jpg)
![Dung dịch sát khuẩn tay Bidiphar (500ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00028195_dung_dich_sat_khuan_tay_bidiphar_500ml_5332_60c1_large_900929e7be.jpg)
![Thuốc Levofloxacin 500mg Imexpharm điều trị viêm phổi, viêm tuyến tiền liệt, viêm thận (1 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00028076_levofloxacin_500mg_imexpharm_1x10_4281_6128_large_b09ef797ea.jpg)
![Thuốc Cefdinir 300 - HV USP điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_6090_171110456f.jpg)
![Thuốc Bromhexin 8mg Dược 3-2 tan đàm trong viêm khí phế quản, viêm phế quản mạn tính (10 vỉ x 20 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_6125_c9cafe5421.jpg)
![Thuốc Diacerein 50mg Vidipha điều trị thoái hoá khớp, viêm xương khớp (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00027681_diacerein_50mg_vidipha_3x10_7737_609d_large_f899be315b.png)
![Viên nang cứng Omefort 40 Quapharco điều trị trào ngược dạ dày, thực quản (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00021982_omefort_40mg_quapharco_10x10_3042_6128_large_bdf940c1e6.jpg)
![Thuốc Goltakmin Hadiphar điều trị cảm lạnh, nghẹt mũi, viêm mũi dị ứng (50 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/875_4d8cfed8de.jpg)
![Thuốc Amlodipin 5mg Vidipha điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022480_amlodipin_5mg_vidipha_10x10_6306_6374_large_9d57b82df9.jpg)
Tin tức
![Những công dụng tuyệt vời của dầu gió không phải ai cũng biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_cong_dung_tuyet_voi_cua_dau_gio_khong_phai_ai_cung_biet_Kjhgv_1674524290_69de9b6b1e.jpg)
![Tìm hiểu chi tiết về công thức tính LDL cholesterol phổ biến](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cong_thuc_tinh_ldl_cholesterol_40c60f1a9e.jpg)
![Tiêm HPV ở đâu TPHCM: Địa điểm, giá và cách đăng ký](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tiem_hpv_o_dau_tphcm_dia_diem_gia_va_cach_dang_ky_dc96faf195.png)
![Nên dùng kem chống nắng dạng gel hay sữa thì hiệu quả hơn?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nen_dung_kem_chong_nang_dang_gel_hay_sua_thi_hieu_qua_hon_Cropped_6bfbd587f2.jpg)
![Hội chứng người hóa đá là gì? Đặc điểm nhận biết hội chứng người hóa đá](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tim_hieu_ve_hoi_chung_nguoi_hoa_da_0_d7da96c9e9.jpg)
![Những yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến hệ tuần hoàn](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bai_vietnhung_yeu_to_nguy_co_anh_huong_den_he_tuan_hoan_html_c02460f91b.png)
![Thông tin về vắc xin Tetraxim (Pháp): Công dụng và lịch tiêm](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/vac_xin_tetraxim_phap_9b5f4edb3a.jpg)
![Hướng dẫn chi tiết cách sử dụng cốc nguyệt san dễ dàng, an toàn](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/smalls/huong_dan_chi_tiet_cach_su_dung_coc_nguyet_san_de_dang_an_toan_ao_Z_Ed_1639205584_aac77eef03.jpg)
![Góc làm đẹp: Triệt lông có bị mọc ngược không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/goc_lam_dep_triet_long_co_bi_moc_nguoc_khong_dw_Z_Rz_1664775621_3554fafbfc.jpg)
![Cách làm tỏi đen bằng nồi cơm điện đơn giản](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_lam_toi_den_bang_noi_com_dien_don_gian_VY_Xof_1674482322_8396fc0dee.jpg)
![Thực đơn ăn gạo lứt huyết rồng có giảm cân không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/thuc_don_an_gao_lut_huyet_rong_co_giam_can_khong_cbd55cc58a.jpg)
![Suy giảm miễn dịch bẩm sinh: Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/suy_giam_mien_dich_bam_sinh_4591631ef5.jpg)