
Viên nén Levomepromazin 25mg Danapha điều trị các bệnh lý tâm thần (100 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén bao đường - Hộp 100 viên
Thành phần
Levomepromazin
Thương hiệu
Danapha - DANAPHA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-24685-16
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Levomepromazin 25 mg là sản phẩm thuốc của công ty cổ phần dược Danapha (Đà Nẵng) với thành phần hoạt chất chính là levomepromazin được chỉ định trong điều trị các bệnh lý tâm thần, loạn thần và hỗ trợ điều trị đau.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng thông thường ở người lớn và thiếu niên
Loạn tâm thần và đau nặng: Uống ban đầu: 50 - 75 mg (base)/ngày chia làm 2 hoặc 3 lần, uống vào bữa ăn, liều tăng dần nếu cần và chịu được thuốc.
Nếu liều ban đầu cần đến 100 - 200 mg/ngày, người bệnh phải nằm tại giường trong vài ngày đầu để tránh giảm huyết áp thế đứng. Có thể cần đến liều 1 g hoặc hơn mỗi ngày để điều trị loạn tâm thần nặng.
Liều thông thường ở trẻ em
Loạn tâm thần hoặc đau hoặc an thần: Liều ban đầu: 0,25 mg (base)/kg/ngày chia làm 2 hoặc 3 lần uống cùng bữa ăn; liều tăng dần nếu cần và dung nạp được. Liều không được vượt quá 40 mg/ngày ở trẻ dưới 12 tuổi.
Liều thông thường ở người cao tuổi
1/2 liều thông thường ở người lớn.
Người bệnh tâm thần thực thể hoặc bị trạng thái lú lẫn cấp
Phải dùng liều ban đầu bằng 1/3 hoặc 1/2 liều thông thường ở người lớn. Liều tăng dần nhưng không sớm quá cách 2 - 3 ngày, nên cách 7 - 10 ngày nếu có thể.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Ức chế thần kinh trung ương là triệu chứng trội nhất. Mất điều hòa, chóng mặt, ngủ gà, bất tỉnh, co giật, ức chế hô hấp. Triệu chứng ngoại tháp có thể xảy ra muộn. Nhịp nhanh xoang, thời gian Q - T kéo dài, blốc nhĩ thất, QRS giãn rộng, nhưng ít khi gặp loạn nhịp thất nặng. Giảm huyết áp. Hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh.
Điều trị
Rửa dạ dày cùng với than hoạt. Hỗ trợ hô hấp và điều chỉnh cân bằng kiềm toan. Chống co giật: Diazepam 10 - 20 mg cho người lớn, 0,1 - 0,2 mg/kg cho trẻ em. Triệu chứng ngoại tháp, cho biperiden 2 - 4 mg, trẻ em 0,04 mg/kg tiêm bắp cách nhau 30 phút. Theo dõi điện tâm đồ. Chống loạn nhịp, dùng thioridazin. Hạ huyết áp, cho truyền dịch tĩnh mạch và dopamin, noradrenalin, dobutamin.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Levomepromazin 25 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, tim đập nhanh, đánh trống ngực.
-
Thần kinh: Hội chứng ngoại tháp bao gồm loạn trương lực cơ cấp, đứng ngồi không yên, hội chứng Parkinson, run quanh miệng, loạn vận động muộn (sau điều trị dài ngày).
-
Da: Mẫn cảm ánh sáng, phát ban ngoài da, phản ứng quá mẫn (mày đay, dát sẩn, chấm xuất huyết hoặc phù).
-
Hô hấp: Sung huyết mũi (ngạt mũi).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Mắt: Rối loạn điều tiết.
-
Nội tiết và chuyển hoá: Vú to ở nam, thay đổi về tính dục, tăng cân.
-
Tiết niệu, sinh dục: Khó tiểu tiện.
-
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, đau vùng dạ dày.
-
Thần kinh cơ: Run.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Thần kinh: Hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh, rối loạn điều hoà thân nhiệt, hạ thấp ngưỡng co giật.
-
Da: Da biến màu (nhiễm sắc xám - xanh do dùng thuốc dài ngày).
-
Nội tiết và chuyển hoá: Tiết nhiều sữa.
-
Tiết niệu và sinh dục: Liệt dương.
-
Huyết học: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu.
-
Gan: Vàng da ứ mật, nhiễm độc gan.
-
Mắt: Bệnh võng mạc sắc tố.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











