
Thuốc Cammic 500mg Vinphaco điều trị và phòng ngừa chảy máu (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc cầm máu
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Tranexamic acid
Thương hiệu
Vĩnh Phúc - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VĨNH PHÚC
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-17592-12
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Cammic là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc chứa dược chất chính là acid tranexamic dùng điều trị trong thời gian ngắn tình trạng chảy máu do tiêu fibrin quá mức và dự phòng phù mạch di truyền.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo:
Điều trị trong thời gian ngắn tình trạng chảy máu do tiêu fibrin quá mức: Uống 1,0 - 1,5 g/lần (hoặc 15 - 25 mg/kg), ngày 2 - 4 lần.
Phẫu thuật răng cho những người bị bệnh ưa chảy máu: Uống mỗi lần 25 mg/kg, ngày 3 - 4 lần, bắt đầu 1 ngày trước khi phẫu thuật.
Chảy máu mũi: Uống 1,0 g/lần, ngày 3 lần trong 7 ngày.
Phù mạch di truyền: Uống mỗi lần 1,0 - 1,5 g, ngày 2 - 3 lần.
Rong kinh: Bắt đầu điều trị khi chảy máu nặng.
Liều khuyến cáo cần thiết là 2 viên/lần x 3 lần/ngày, tối đa không quá 4 ngày. Nếu chảy máu kinh nguyệt rất nặng, liều có thể được tăng lên nhưng tổng liều không được vượt quá 4 g mỗi ngày (8 viên).
Trẻ em: Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Bệnh nhân cao tuổi: Không khuyến nghị dùng cho người già.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Những triệu chứng quá liều có thể là buồn nôn, nôn, các triệu chứng và/hoặc hạ huyết áp tư thế đứng, chóng mặt, nhức đầu, co giật.
Không có biện pháp đặc biệt để điều trị nhiễm độc acid tranexamic, sử dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể gây nôn, rửa dạ dày và dùng than hoạt. Duy trì bổ sung dịch để thúc đẩy bài tiết thuốc qua thận. Điều trị bằng thuốc chống đông máu nên được xem xét.
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa ghi nhận.
Cảm giác khó chịu ở đường tiêu hóa là tác dụng không mong muốn phổ biến nhất có thể xảy ra nhưng sẽ biến mất khi liều lượng được giảm.
Tần số gặp tác dụng không mong muốn ở liều 4 g/ngày:
Thường gặp, 1/100<ADR < 1/10
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
Ít gặp, 1/100< ADR < 1/1000
- Da và các rối loạn mô dưới da: Các phản ứng dị ứng da.
Không xác định được tần suất, không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn
Rối loạn hệ thần kinh: Co giật, đặc biệt trong trường hợp lạm dụng thuốc.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











