Thuốc Ténofovir Disoproxil Comprimés điều trị HIV-1 và viêm gan B (30 viên)
Danh mục
Thuốc kháng virus
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 30 viên
Thành phần
Tenofovir disoproxil fumarate
Thương hiệu
Nhãn khác - MYLAN LABORATORIES LIMITED
Xuất xứ
Ấn Độ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-18994-15
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Tenofovir Disoproxil Fumarate 300mg được sản xuất bởi Mylan Laboratories Limited- Ấn Độ, thành phần chính là Tenofovir disoproxil fumarate, là thuốc được dùng để điều trị HIV-1 và viêm gan B.
Tenofovir Disoproxil Fumarate 300mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, mỗi viên chứa Tenofovir disoproxil fumarate 300 mg và được đóng gói theo quy cách: Chai HDPE chứa 30 viên
Cách dùng
Thuốc Tenofovir Disoproxil Fumarate 300mg dùng đường uống.
Liệu pháp nên được thiết lập bởi 1 bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị cho bệnh nhân nhiễm HIV.
Với các trường hợp bệnh nhân không nuốt được thuốc, Tenofovir có thể được sử dụng dưới dạng hòa tan viên nén trong ít nhất 100 ml nước, nước cam ép hoặc nho ép.
Liều dùng
Người lớn:
Liều đề nghị cho điều trị HIV hoặc điều trị viêm gan B mãn tính là uống 300 mg (1 viên) 1 lần/ngày cùng với bữa ăn.
Trẻ em:
Tenofovir không được đề nghị cho bệnh nhân trẻ em dưới 18 tuổi do thiếu các dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả cho đối tượng này.
Người già:
Không có các dữ liệu về liều dùng cho bệnh nhân cao tuổi trên 65 tuổi.
Bệnh nhân suy thận:
Tenofovir được bài tiết qua thận và tăng tích lũy Tenofovir khi bệnh nhân suy thận. Cần điều chỉnh khoảng cách liều dùng cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 50 ml/phút, chi tiết như sau:
Việc điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân suy thận dựa trên các dữ liệu hạn chế và có thể là chưa phải là tối ưu nhất. Độ an toàn và hiệu quả của các hướng dẫn điều chỉnh liều dùng này chưa được đánh giá trên lâm sàng. Do vậy, các đáp ứng trên lâm sàng với việc điều trị và chức năng thận nên được theo dõi chặt chế trên những bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút)* |
Bệnh nhân thẩm tách máu |
||
30 - 49 |
10 - 29 |
||
Khoảng cách liều dùng (liều 300 mg Tenofovir disoproxil fumarate 300 mg) |
Mỗi 48giờ |
Mỗi 72-96 giờ |
Mỗi 7 ngày sau khi kết thúc thẩm tách máu** |
*Tính toán dựa trên trọng lượng cơ thể trung bình.
**Nhìn chung, liều dùng 1 lần/tuần trong trường hợp thẩm tách máu 3 lần/tuần, mỗi lần khoảng 4 giờ hoặc sau tổng 12 giờ thẩm tách máu.
Không có liều đề nghị cho bệnh nhân không thẩm tách máu có độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút.
Bệnh nhân suy gan:
Không yêu cầu điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân suy gan.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp quá liều, cần theo dõi các dấu hiệu ngộ độc và áp dụng điều trị hỗ trợ tiêu chuẩn.
Tenofovir có thể được loại bỏ bởi thẩm tách máu, thanh thải thẩm tách máu trung bình của tenofovir là 134 ml/phút. Thanh thải của tenofovir bởi thẩm tách màng bụng chưa được xác định.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Tenofovir Disoproxil Fumarate 300mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các phản ứng ngoại ý nghị ngờ có liên quan tới việc điều trị (ít nhất là có thể liên quan) được liệt kê dưới đây theo hệ thống các cơ quan trong cơ thể và tần suất. Các tần suất được xác định là rất hay gặp (>1/10), thường gặp (>1/100, <1/10), không thường gặp (>1/1000 , <1/100), hiếm gặp (>1/10 000 , <1000), rất hiếm gặp (<10 000) bao gồm cả những báo cáo riêng lẻ.
Các rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: |
Rất hay gặp: Giảm phosphat máu. Hiếm: Nhiễm acid lactic. |
Các rối loạn hệ thần kinh: |
Rất hay gặp: Chóng mặt. |
Các rối loạn hô hấp, ngực, và trung thất |
Rất hiếm: Khó thở. |
Các rối loạn đường tiêu hóa |
Rất hay gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn. Hay gặp: Đầy hơi. Hiếm: Viêm tụy. |
Các rối loạn cơ xương và mô liên kết |
Không rõ: Bệnh lý cơ, nhuyễn xương (cả hai đều liên quan tới bệnh lý ống lượn gần). |
Các rối loạn thận-tiết niệu |
Hiếm: Suy thận, suy thận cấp, bệnh thận ở ống lượn gần (bao gồm hội chứng Fanconi), tăng creatinine. Rất hiếm: Hoại tử ống thận cấp. Có cả những báo cáo hậu mãi về viêm thận và đái tháo nhạt có nguyên nhân từ thận. |
Những rồi loạn chung và tình trạng tại nơi dùng thuốc |
Rất hiếm: Suy nhược. |
Khoảng 1% bệnh nhân điêu trị bằng tenofovir disoproxil fumarate phải ngừng điều trị do các triệu chứng đường tiêu hóa.
Các phác đồ kết hợp kháng retrovirus thường kèm theo các rối loạn chuyển hóa như tăng triglyceride máu, tăng cholesterol máu, kháng insulin, tăng glucose máu va tăng lactat máu.
Các phác đồ kết hợp kháng retrovirus thường kèm theo tình trạng tái phân bố mỡ trong cơ thể (hội chứng loạn dưỡng mỡ) ở bệnh nhân HIV bao gồm giảm mỡ ngoại vi và dưới da mặt, tăng mỡ nội tạng và bụng, phì đại ngực và tích mỡ vùng cổ lưng (bướu trâu).
Ở bệnh nhân nhiễm HIV bị suy giảm miễn dịch nặng tại thời điểm sử dụng phác đồ phối hợp thuốc chống Retrovirus (CART), phản ứng viêm có hoặc không có triệu chứng với các tác nhân gây bệnh cơ hội có thể xuất hiện.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.