Thuốc Espacox 200mg giảm triệu chứng trong điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc giảm đau kháng viêm
Quy cách
Viên nang cứng - Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
Celecoxib
Thương hiệu
Synmedic - LABORATORIS NORMON S.A
Xuất xứ
Tây Ban Nha
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-20945-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Espacox là sản phẩm của Laboratorios Normon, S.A chứa thành phần chính là Celecoxib dùng làm giảm triệu chứng trong điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp. Quyết định kê đơn thuốc ức chế chọn lọc COX-2 phải dựa trên đánh giá nguy cơ toàn thể của từng bệnh nhân.
Cách dùng
Thuốc dùng theo đường uống.
Có thể uống celecoxib trong hoặc ngoài bữa ăn, nên nuốt cả viên với nước.
Liều dùng
Do nguy cơ trên tim mạch của celecoxib có thể tăng lên theo liều dùng và thời gian sử dụng, nên dùng thuốc trong thời gian ngắn nhất có thể và với liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả điều trị. Cần định kỳ đánh giá lại nhu cầu phải giảm triệu chứng của bệnh nhân cũng như đáp ứng với thuốc, đặc biệt là ở bệnh nhân thoái hóa khớp.
Thoái hóa khớp: Liều đề nghị thông thường hàng ngày là 200 mg, ngày 1 lần hoặc chia làm 2 lần. Ở một số bệnh nhân không đạt được thuyên giảm triệu chứng thỏa đáng, tăng liều lên 200mg, ngày 2 lần có thể giúp cải thiện hiệu quả điều trị. Nếu lợi ích điều trị không tăng lên sau 2 tuần, nên cân nhắc các lựa chọn điều trị khác.
Viêm khớp dạng thấp: Liều khởi đầu đề nghị hàng ngày là 200 mg, chia làm 2 lần. (Không thể sử dụng mức liều này với chế phẩm này. Có những chế phẩm khác với hàm lượng 100 mg celecoxib).
Nếu cần, sau đó có thể tăng liều lên 200 mg, ngày 2 lần. Nếu lợi ích điều trị không tăng lên sau 2 tuần, nên cân nhắc các lựa chọn điều trị khác.
Viêm cột sống dính khớp: Liều đề nghị hàng ngày là 200 mg, ngày 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
Ở một vài bệnh nhân không đạt được thuyên giảm triệu chứng thỏa đáng, tăng liều lên 400 mg, ngày 1 lần hoặc chia làm 2 lần có thể giúp cải thiện hiệu quả điều trị. Nếu lợi ích điều trị không tăng lên sau 2 tuần, nên cân nhắc các lựa chọn điều trị khác.
Liều đề nghị hàng ngày tối đa là 400 mg cho tất cả các chỉ định.
Bệnh nhân cao tuổi (65 tuổi): Giống như ở bệnh nhân là người lớn trẻ tuổi, nên sử dụng liều khởi đầu 200 mg/ngày. Nếu cần, sau đó có thể tăng liều lên 200 mg, ngày 2 lần. Cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng cho người cao tuổi có cân nặng dưới 50 kg.
Bệnh nhân nhi: Celecoxib không được chỉ định cho trẻ em.
Suy gan: Ở bệnh nhân đã xác định là suy gan mức độ trung bình (nồng độ albumin huyết thanh từ 25 - 35 g/l), nên bắt đầu điều trị với liều bằng nửa liều đề nghị. Chưa có đủ kinh nghiệm điều trị cho bệnh nhân xơ gan.
Suy thận: Chưa có đủ kinh nghiệm sử dụng celecoxib cho bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ hoặc trung bình; do đó, cần thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân này.
Người có CYP2C9 chuyển hóa yếu: Do tăng nguy cơ gặp phải những phản ứng bất lợi phụ thuộc liều dùng, cần thận trọng khi sử dụng celecoxib cho bệnh nhân đã được biết hoặc nghi ngờ có CYP2C9 chuyển hóa yếu dựa trên kiểu gen hoặc tiền sử/kinh nghiệm với các cơ chất khác của CYP2C9. Cần nhắc giảm liều còn một nửa liều đề nghị thấp nhất.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có kinh nghiệm lâm sàng về quá liều. Các mức liều đơn tới 1.200mg và đa liều tới 1.200mg ngày 2 lần đã được sử dụng cho người khỏe mạnh trong 9 ngày mà không gây ra tác dụng bất lợi có ý nghĩa lâm sàng. Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, cần áp dụng các biện pháp chăm sóc hỗ trợ thích hợp như rữa dạ dày, giám sát lâm sàng và nếu cần, áp dụng biện pháp điều trị triệu chứng.
Thẩm phân máu thường không phải là biện pháp hiệu quả để loại thuốc do tỉ lệ liên kết với protein cao.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng Espacox thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Nhiễm khuẩn và nhiễm khuẩn lan tỏa:
- Hay gặp: Viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Rối loạn hệ tạo máu và hệ bạch huyết:
- Ít gặp: Thiếu máu.
- Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Chưa rõ tần suất: Giảm toàn thể huyết cầu.
Rối loạn hệ miễn dịch:
- Hay gặp: Dị ứng nặng thêm.
- Chưa rõ tần suất: Các phản ứng dị ứng nghiêm trọng, sốc phản vệ, phản vệ.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
- Ít gặp: Tăng kali máu.
- Hiếm gặp: Tăng kali máu.
Rối loạn tâm thần:
- Hay gặp: Mất ngủ.
- Ít gặp: Lo âu, trầm cảm, mệt mỏi.
- Hiếm gặp: Lú lẫn.
- Chưa rõ tần suất: Ảo giác.
Rối loạn hệ thần kinh:
- Hay gặp: Chóng mặt, tăng trương lực cơ.
- Ít gặp: Dị cảm, ngủ gà, nhồi máu não1.
- Hiếm gặp: Mất điều hòa, thay đổi vị giác.
- Chưa rõ tần suất: Đau đầu, động kinh nặng thêm, viêm màng não vô khuẩn, mất vị giác, mất khứu giác, xuất huyết nội sọ gây tử vong.
Rối loạn mắt:
- Ít gặp: Mờ mắt.
- Chưa rõ tần suất: Viêm kết mạc, xuất huyết nhãn cầu, tắc động mạch hoặc tĩnh mạch
Rối loạn tai và mê lộ:
- Ít gặp: Ù tai, giảm thính lực1.
- Hiếm gặp: Ù tai, giảm thính lực1.
Rối loạn tim:
- Hay gặp: Nhồi máu cơ tim1.
- Ít gặp: Suy tim, trống ngực, nhịp tim nhanh.
- Chưa rõ tần suất: Loạn nhịp tim.
Rối loạn mạch:
- Rất hay gặp: Tăng huyết áp1.
- Ít gặp: Tăng huyết áp nặng thêm.
- Chưa rõ tần suất: Nóng bừng, viêm mạch, tắc mạch phổi.
Rối loạn hô hấp, vùng ngực và trung thất:
- Hay gặp: Viêm họng, viêm mũi, ho, khó thở1.
- Chưa rõ tần suất: Co thắt phế quản.
Rối loạn tiêu hóa:
- Hay gặp: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn1, khó nuốt1.
- Ít gặp: Táo bón, ợ hơi, viêm dạ dày, viêm miệng, tình trạng nặng thêm của viêm đường tiêu hóa.
- Hiếm gặp: Loét tá tràng, dạ dày, thực quản và đại tràng, thủng ruột, viêm thực quản, đại tiện máu đen, viêm tụy.
- Chưa rõ tần suất: Buồn nôn, xuất huyết tiêu hóa, viêm đại tràng/viêm đại tràng nặng thêm.
Rối loạn gan mật:
- Ít gặp: Bất thường chức năng gan, tăng SGOT và SGPT.
- Hiếm gặp: Tăng men gan.
- Chưa rõ tần suất: Suy gan (đôi khi gây tử vong hoặc cần ghép gan), viêm gan bùng phát (đôi khi gây tử vong), hoại tử gan, viêm gan, vàng da.
Rối loạn da và mô dưới da:
- Hay gặp: Phát ban, ngứa.
- Ít gặp: Mày đay.
- Hiếm gặp: Rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng.
- Chưa rõ tần suất: Bầm máu, ban bọng nước, viêm da tróc vảy, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, phát ban do thuốc kèm theo tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (DRESS) hoặc hội chứng quá mẫn, phù mạch, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết:
- Ít gặp: Chuột rút ở chân.
- Chưa rõ tần suất: Đau khớp, viêm cơ.
Rối loạn thận và tiết niệu:
- Ít gặp: Tăng creatinin, tăng BUN.
- Chưa rõ tần suất: Suy thận cấp, viêm mô thận kẽ, giảm natri máu.
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú:
- Chưa rõ tần suất: Rối loạn kinh nguyệt, không đặc hiệu.
Rối loạn toàn thân và phản ứng tại vị trí sử dụng:
- Hay gặp: Các triệu chứng giống cúm, phù ngoại biên ứ dịch.
- Chưa rõ tần suất: Đau ngực.
1 Các phản ứng bất lợi do thuốc xuất hiện trong các thử nghiệm dự phòng polýp trên bệnh nhân điều trị bằng celecoxib với liều 400 mg hàng ngày trong 2 thử nghiệm lâm sàng kéo dài 3 năm (các thử nghiệm APC và PreSAP). Các phản ứng bất lợi do thuốc kể trên trong các thử nghiệm dự phòng polyp chỉ là những phản ứng đã được ghi nhận trước đó trong quá trình theo dõi sau khi thuốc được lưu hành hoặc đã xuất hiện với tần suất hay gặp hơn trong các thử nghiệm về viêm khớp.
2 Ngoài ra, các phản ứng bất lợi trước đó chưa rõ được liệt kê sau đây xuất hiện trong các thử nghiệm dự phòng polýp trên bệnh nhân điều trị bằng celecoxib với liều 400 mg hàng ngày trong 2 thử nghiệm lâm sàng kéo dài 3 năm (các thử nghiệm APC và PreSAP):
- Hay gặp: Đau thắt ngực, hội chứng ruột kích thích, sỏi thận, tăng creatinin máu, phì đại tuyến tiền liệt lành tính, tăng cân.
- Ít gặp: Nhiễm Helicobacter, Herpes zoster, viêm quầng, viêm phế quản phổi, viêm mê lộ, nhiễm khuẩn lợi, u mỡ, đục dịch kính, xuất huyết kết mạc, huyết khối tĩnh mạch sâu, rối loạn giọng nói, xuất huyết do trĩ, đại tiện thường xuyên, loét miệng, viêm da dị ứng, nổi hạch, tiểu đêm, xuất huyết âm đạo, đau vú, gãy chi dưới, tăng natri máu.
3 Các phản ứng bất lợi do thuốc được báo cáo tự phát tới cơ sở dữ liệu theo dõi độ an toàn trong khoảng thời gian ước lượng có > 70 triệu bệnh nhân đã được điều trị bằng celecoxib (với các mức liều, thời gian và chỉ định khác nhau). Do đó, không thể xác định chính xác tần suất của các phản ứng bất lợi này. Các phản ứng bất lợi do thuốc ở quần thể bệnh nhân sau khi thuốc được lưu hành chỉ là những phản ứng chưa được liệt kê trong các thử nghiệm về viêm khớp hoặc các thử nghiệm dự phòng polýp.