Thuốc Brodicef 500 Hà Tây điều trị nhiễm trùng (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
Cefprozil
Thương hiệu
Hà Tây - CÔNG TY CPDP HÀ TÂY
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-26813-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Brodicef 500 mg Hà Tây với thành phần chính là Cefprozil được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng nhẹ tới trung bình do các chủng vi khuẩn gây ra như nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Liều dùng được điều chỉnh theo nhu cầu của từng bệnh nhân. Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.
Cách dùng
Viên nén : Dùng uống với một cốc nước.
Liều dùng
Dành cho người lớn và trẻ từ 13 tuổi trở lên:
Viêm họng, viêm amidan:
Liều 500 mg/ngày 1 lần, điều trị 10 ngày.
Viêm xoang cấp (Mức độ trung bình tới nặng có thể phải dùng liều cao hơn):
Liều 500 mg x 2 lần/ngày, điều trị 10 ngày.
Nhiễm trùng thứ cấp trong trường hợp bị viêm phế quản cấp hoặc đợt cấp của viêm phế quản mãn:
Liều 500 mg, ngày 2 lần, điều trị 10 ngày.
Viêm da cấu trúc chưa biến chứng:
Liều 250 mg/ngày 2 lần hoặc 500 mg x 1 - 2 lần/ngày, điều trị trong 10 ngày.
Bệnh nhân suy thận:
Brodicef có thể chỉ định cho bệnh nhân suy thận với phác đồ liều dùng như sau:
-
Thanh thải creatinin 30 ml/120 phút liều dùng và thời gian điều trị như người bình thường.
-
Thanh thải creatinin 0 ml/29 phút: 50% liều tiêu chuẩn, như người bình thường.
Do cefprozil bị loại khỏi cơ thể 1 phần trong quá trình chạy thận nhân tạo nên cần cho bệnh nhân uống sau khi chạy thận.
Bệnh nhân suy gan:
Không cần điều chỉnh liều dùng.
Làm gì khi quá liều?
Liều đơn 5000 mg/kg đường uống ở chuột cống hoặc chuột nhắt không gây chết hoặc dấu hiệu ngộ độc.
Liều đơn 3000 mg/kg gây ra tiêu chảy và giảm ăn ở khỉ nhưng không gây chết.
Cefprozil thải trừ chủ yếu qua thận. Một số trường hợp ngộ độc nặng, nhất là những bệnh nhân bị thận, có thể sử dụng biện pháp lọc máu để loại Cefprozil ra khỏi cơ thể.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Các phản ứng phụ của Cefprozil cũng tương tự như với các kháng sinh Cephalosporin đường uống khác. Cefprozil nói chung dung nạp trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát. Khoảng 2% bệnh nhân phải ngưng điều trị bằng Cefprozil do có tác dụng phụ.
Các tác dụng phụ thường gặp khi dùng Cefprozil bao gồm:
- Đường tiêu hoá: Tiêu chảy (2,9%), buồn nôn (3,5%), nôn (1%) và đau bụng (1%).
- Gan – mật: Tăng AST (2%), ALT (2%), Phosphatase kiềm (0,2%) và Bilirubin (<0,1%). Một số ít trường hợp bị vàng da.
- Quá mẫn: Ban (0,9%), mề đay (0,1%). Các phản ứng này thường được xảy ra ở trẻ em hơn. Các triệu chứng xuất hiện sau vài ngày dùng thuốc và giảm ngay sau khi dừng thuốc.
- Thần kinh: Chóng mặt (1%); tăng động, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ và lẫn ít ghi nhận (<1%). Tất cả đều tự khỏi.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn xử trí: Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).