Viên nén Paracetamol Choay 500mg Sanofi điều trị triệu chứng đau từ nhẹ đến vừa, sốt (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc giảm đau hạ sốt
Quy cách
Viên nén - Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Acetaminophen
Thương hiệu
Sanofi - CÔNG TY CỔ PHẦN SANOFI VIỆT NAM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VD-28323-17
65.000 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Paracetamol Choay của Công ty Cổ phần Sanofi Việt Nam; thành phần chính là paracetamol 500mg; là thuốc dùng điều trị triệu chứng đau từ nhẹ đến vừa và/hoặc các tình trạng sốt.
Cách dùng
Dùng đường uống. Nên uống trong hoặc sau bữa ăn.
Số lần uống thuốc: Uống thuốc theo một lịch trình đều đặn có thể tránh được sự dao động của triệu chứng đau hoặc sốt.
Khoảng thời gian giữa hai lần uống thuốc:
- Trẻ em phải được cho uống thuốc đều đặn, kể cả ban đêm, và tốt nhất là cách nhau 6 giờ, hoặc tối thiểu là 4 giờ.
- Người lớn phải uống các liều thuốc cách nhau tối thiểu là 4 giờ.
Liều dùng
Dạng bào chế này chỉ dùng cho người lớn và trẻ em cân nặng trên 25kg (khoảng 8 tuổi)
Người lớn và trẻ em cân nặng trên 50kg (tức khoảng 15 tuổi trở lên):
Liều thường dùng là một đến hai viên 500mg uống mỗi lần, nếu cần có thể uống lặp lại sau ít nhất là 4 giờ.
Nói chung, không cần thiết dùng hơn 3g paracetamol (tức 6 viên) mỗi ngày. Tuy nhiên, trong trường hợp đau nặng, và theo lời khuyên bác sĩ, tổng liều có thể tăng đến 4g paracetamol (tức 8 viên) mỗi ngày.
Tuy nhiên:
- Liều paracetamol cao hơn 3 g/ngày cần có ý kiến của bác sĩ.
- Không bao giờ được dùng hơn 4g paracetamol mỗi ngày (tính trên tất cả các thuốc có chứa paracetamol). Khoảng cách tối thiểu giữa hai lần uống là 4 giờ.
Trên trẻ em:
Liều dùng paracetamol phụ thuộc vào cân nặng của trẻ; tuổi chỉ để tham khảo; và cần dùng dạng thuốc thích hợp hơn.
Liều khuyên dùng mỗi ngày của paracetamol vào khoảng 60 mg/kg/ngày, chia uống trong 4 hoặc 6 lần, tức khoảng 15 mg/kg mỗi 6 giờ hoặc 10 mg/kg mỗi 4 giờ.
Đối với trẻ em cân nặng từ 27 đến 40 kg (khoảng 8 đến 13 tuổi):
Liều dùng là mỗi lần uống một viên 500mg, nếu cần có thể lặp lại mỗi 6 giờ, nhưng không quá 4 viên mỗi ngày.
Đối với trẻ em cân nặng từ 41 đến 50 kg: (khoảng 12 đến 15 tuổi):
Liều dùng là mỗi lần uống một viên 500mg, nếu cần có thể lặp lại mỗi 4 giờ, nhưng không quá 6 viên mỗi ngày.
Trường hợp suy chức năng thận
Khi bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 10 ml/phút), khoảng cách giữa hai lần uống thuốc phải là 8 giờ, và ít nhất cũng là 4 giờ. Liều lượng paracetamol không thể vượt quá 3g (tức 6 viên) mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng lâm sàng: Buồn nôn, nôn, đau bụng, xanh tím da, niêm mạc, thường xảy ra trong vòng 2-3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc, xuất hiện trong 24 giờ đầu. Quá liều 10g (150 mg/kg cân nặng ở trẻ em) có thể gây huỷ tế bào gan, có thể dẫn đến hoại tử hoàn toàn không hồi phục, với biểu hiện suy chức năng gan, bệnh não có thể dẫn đến hôn mê và chết. Transaminase ở gan tăng, bilirubin tăng, prothrombin giảm.
Xử trí cấp cứu:Trong bệnh viện:
-
Rửa ruột và cho uống than hoạt tính.
- Dùng N-acetylcystein, thuốc giải độc paracetamol, tiêm tĩnh mạch hoặc uống nếu có thể trước giờ thứ 10.
- Nếu không có N-acetylcystein, có thể dùng methionin. Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối, chúng có khả năng làm giảm hấp thụ paracetamol
- Giúp thở.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Ít gặp tác dụng phụ, nhưng nếu gặp tác dụng phụ thì:
Ít gặp:
- Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẽ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
- Nhịp tim nhanh, tình trạng kích động, bồn chồn.
- Tiêu hóa: Kích ứng dạ dày, buồn nôn, nôn.
- Huyết học: Loạn tạo máu, thiếu máu.
- Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp: Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phát ban mụn mủ toàn thân cấp, phản ứng quá mẫn.