
Viên nén Metronidazole 250mg Mekophar điều trị viêm nhiễm đường niệu sinh dục, bệnh do amip (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc kháng nấm
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Metronidazole
Thương hiệu
Mekophar - MEKOPHAR
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-23807-15
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Metronidazole là sản phẩm của Mekophar chứa dược chất chính Metronidazol có tác dụng điều trị nhiễm Trichomonas vaginalis ở đường niệu – sinh dục; bệnh do amip (lỵ amip, áp xe gan); viêm âm đạo không đặc hiệu; bệnh do Giardia lamblia, Dracunculus medinensis; viêm loét miệng, trứng cá đỏ; viêm nhiễm phụ khoa.
Cách dùng
Uống cùng hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
Điều trị amip
Một đợt dùng từ 5– 10 ngày
-
Người lớn: uống 6– 9 viên/ngày, chia 3 lần.
-
Trẻ em: uống 35– 50mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Bệnh do Trichomonas đường niệu – sinh dục:
Cần điều trị cho cả bạn tình. Có 3 cách điều trị:
-
Uống 1 liều duy nhất 2g (8 viên), vào buổi tối trước khi đi ngủ
-
Hoặc dùng 7 ngày: uống 1 viên x 3 lần/ngày
-
Hoặc dùng 10 ngày:
-
Nam: uống 1 viên x 2 lần/ngày
-
Nữ: uống 1 viên x 2 lần/ngày và đặt thêm
1 viên trứng/âm đạo vào buổi tối trước khi đi ngủ.
Bệnh do Giardia:
-
Người lớn: Uống 1 lần 2g/ngày trong 3 ngày
-
hoặc 1 viên x 3 lần/ngày trong 5– 7 ngày.
-
Trẻ em: Uống 15mg/kg/ngày, chia 3 lần trong 5– 10 ngày.
Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí
-
Người lớn: Uống 7,5mg/kg (tối đa 1g), cách 6 giờ 1 lần, dùng trong 7 ngày hoặc lâu hơn.
-
Trẻ em: uống 7,5mg/kg,cách 8 giờ 1 lần.
Điều trị nhiễm H.pylori
500 mg x 3 lần/ngày, phối hợp với hợp chất bismuth hoặc chất ức chế bơm proton và các kháng sinh khác (Clarithromycin hoặc Amoxicillin) trong 1– 2 tuần.
Phòng nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật
20– 30mg/kg/ngày, chia làm 3 lần. Thường phối hợp với kháng sinh b– lactam hoặc aminoglycoside.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều: Metronidazole uống một liều duy nhất đến 15g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5– 7 ngày dùng liều; 6 – 10,4g cách 2 ngày/lần.
Điều trị: không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Làm gì nếu quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng Metronidazole thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, có vị kim loại khó chịu.
- Ít gặp: Giảm bạch cầu.
- Hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu, phồng rộp da, ban da, ngứa, nước tiểu sẫm màu.
Thông báo bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan









Tin tức











