




Thuốc Trimetazidine Stella 20mg điều trị đau thắt ngực ổn định (2 vỉ x 30 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 2 vỉ x 30 viên
Thành phần
Trimetazidine
Thương hiệu
Stella Pharm - STELLA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-27534-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Trimetazidin Stella của công ty TNHH LD Stellapharm, thành phần Trimetazidine hydroclorid. Thuốc được chỉ định cho người lớn như liệu pháp bổ sung hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Cách dùng
Dùng đường uống, dùng cùng bữa ăn.
Liều dùng
Liều thông thường: Mỗi lần uống 1 viên x 3 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30 - 60] ml/phút)
Liều dùng khuyến cáo là 1 viên x 2 lần/ngày, sáng và tối.
Bệnh nhân cao tuổi
Bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidine cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác. Đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30 - 60] ml/phút) liều dùng khuyến cáo là 1 viên x 2 lần/ngày, sáng và tối.
Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi.
Trẻ em
Mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidine đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều
Có rất ít thông tin về quá liều trimetazidine.
Cách xử trí
Nên điều trị triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Trimetazidin Stella 20 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp (1/ 100 ≤ ADR < 1/ 10)
-
Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
-
Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buôn nôn và nôn.
-
Toàn thân: Suy nhược.
-
Ngoài da: Mẩn, ngứa, mày đay.
Hiếm gặp (1/ 10000 ≤ ADR < 1/ 1000)
Các rối loạn trên hệ tim mạch: Đánh trống ngực, ngoại tâm thu, hồi hộp, tim đập nhanh. Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.
Không rõ
-
Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi ngừng thuốc.
-
Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ).
-
Táo bón.
-
Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch.
-
Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
-
Viêm gan.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











