![Viên nén Madopar Levodopa And Benserazide 250](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004646_madopar_250mg_1213_63ab_large_9ab4a179d8.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004646_madopar_250mg_1500_63ab_large_102a0f7613.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004646_madopar_250mg_9494_63ab_large_6578d0bf54.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004646_madopar_250mg_8953_63ab_large_4744f77643.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004646_madopar_250mg_4294_63ab_large_6fdf246d9d.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004646_madopar_250mg_2024_63ab_large_d4c9ac7cb2.jpg)
Viên nén Madopar Levodopa And Benserazide 250 Roche điều trị bệnh Parkinson vô căn (30 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén - Hộp 30 Viên
Thành phần
Levodopa, Benserazide
Thương hiệu
Roche - Roche
Xuất xứ
Ý
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-16259-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Madopar 250mg của Nhà sản xuất F.Hoffmann-La Roche Ltd, thành phần chính levodopa 200mg, benserazide HCl 50mg, là thuốc dùng để điều trị bệnh Parkinson. Madopar dạng tan là chế phẩm thích hợp cho bệnh nhân bị chứng khó nuốt hoặc bệnh nhân cần dạng chế phẩm có tác dụng khởi phát nhanh hơn. Ví dụ bệnh nhân bị chứng mất vận động vào sáng sớm hoặc buổi chiều, hoặc bệnh nhân bị hiện tượng trì hoãn thời gian ‘bật’ hoặc kéo dài thời gian ‘tắt’.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Phương pháp dùng thuốc:
Khi dùng Madopar thông thường dạng viên nang hoặc Madopar HBS, bệnh nhân phải luôn đảm bảo là nuốt trọn viên nang mà không cần vỏ thuốc.
Madopar dạng viên nén thông thường có thể bẻ được để dễ nuốt. Madopar viên nén tan có thể pha trong một phần tư ly nước (khoảng 25 - 50ml). Viên nén rã ra hoàn toàn trong nước, tạo thành dung dịch khuếch tán dạng sữa trắng trong vài phút.
Vì dung dịch lắng cặn nhanh, nên khuấy đều trước khi uống.
Madopar viên nén dạng tan nên uống trong vòng nửa giờ sau khi chuẩn bị dung dịch.
Bệnh Parkinson:
- Madopar nên uống ít nhất 30 phút trước hoặc 1 giờ sau khi ăn nếu có thể được.
- Các tác dụng phụ dạ dày ruột, thường xảy ra chủ yếu trong giai đoạn sớm của quá trình điều trị, có thể kiểm soát bằng cách uống Madopar kèm với thức ăn nhẹ (Ví dụ: Bánh quy) hoặc dịch lỏng hoặc bằng cách tăng liều từ từ.
Liều dùng
Điều trị bằng Madopar nên được dùng tăng dần từ từ, hơn nữa, liều dùng nên được đánh giá xác định cho từng người bệnh và điều chỉnh để đạt được liều cho hiệu quả tối ưu.
Những hướng dẫn liều dùng sau đây do vậy chỉ nên coi là những chỉ dẫn chung.
Điều trị khởi đầu
Trong các giai đoạn đầu của bệnh Parkinson nên bắt đầu điều trị với một viên nang Madopar 62.5” hoặc 1/2 viên nén Madopar 125°, ba hoặc bốn lần mỗi ngày.
Ngay sau khi thấy có sự dung nạp tốt với phác đồ điều trị khởi đầu, liều dùng nên được tăng dần từ từ theo đáp ứng của bệnh nhân.
Tác dụng tối ưu thường đạt được khi liều hàng ngày của Madopar tương ứng với 300 - 800mg levodopa + 75 - 200mg benserazide, được chia làm 3 lần hoặc hơn.
Cần khoảng thời gian từ 4 đến 6 tuần để đạt được hiệu quả tối ưu. Nếu thấy cần phải tăng liều 2 dùng hàng ngày thêm nữa, nên tăng theo từng tháng.
Điều trị duy trì
Liều duy trì trung bình là một viên nang hoặc viên nén Madopan 125, dùng 3 đến 6 lần mỗi ngày.
Số lần dùng thuốc của mỗi cá nhân (không ít hơn ba) và sự phân chia thời gian dùng thuốc trong ngày phải được điều chỉnh để đạt hiệu quả tối ưu.
Madopar HBS hoặc Madopar dạng tan có thể dùng để thay thế cho Madopar dạng thông thường để đạt hiệu quả tối ưu.
Các hướng dẫn liều dùng đặc biệt
Liều dùng phải được điều chỉnh cẩn thận ở tất cả các bệnh nhân (xem mục Chỉ định điều trị).
Bệnh nhân đang sử dụng các loại thuốc điều trị Parkinson khác vẫn có thể sử dụng Madopar.
Tuy nhiên, trong khi việc điều trị Madopar tiến hành và hiệu quả điều trị trở nên rõ ràng, liều dùng của các thuốc đó có thể giảm dần hoặc từ từ ngưng hẳn.
Madopar viên nén dạng tan đặc biệt thích hợp cho bệnh nhân bị chứng nuốt khó hoặc trong tình huống cần tác dụng khởi phát của thuốc nhanh.
Ví dụ: Bệnh nhân bị mất vận động vào sáng sớm hoặc buổi chiều, hoặc bệnh nhân bị hiện tượng trì hoãn thời gian ‘bật’ hoặc kéo dài thời gian ‘tắt’.
Với các bệnh nhân đã biết có sự dao động lớn về tác dụng điều trị của thuốc trong ngày điều trị (hiện tượng bật - tắt), thì nên dùng thuốc làm nhiều lần với các liều nhỏ hơn, hoặc nên dùng dạng Madopar HBS.
Khi chuyển từ Madopar thông thường sang dùng dạng Madopar HBS nên thực hiện từ ngày này sang ngày kế bắt đầu với liều dùng vào buổi sáng.
Liều dùng và số lần dùng trong ngày nên bắt đầu giống như liều của Madopar thông thường.
Sau hai đến ba ngày, liều dùng phải được tăng dần thêm khoảng 50%. Các bệnh nhân phải được thông báo rằng tình trạng bệnh của họ có thể bị ảnh hưởng trong một thời gian.
Do đặc tính dược học của Madopar HBS, thời gian thuốc có tác dụng bị trì hoãn.
Hiệu quả lâm sàng có thể đạt được nhanh hơn bằng cách dùng Madopar HBS chung với Madopar thông thường hoặc Madopar dạng tan.
Điều này thực sự có ích đối với liều đầu tiên vào buổi sáng, nên dùng liều cao hơn một chút so với các liều tiếp theo trong ngày.
Việc định liều cho từng cá nhân dùng Madopar HBS phải được thực hiện từ từ và cẩn thận, với các quãng cách ít nhất là hai đến ba ngày giữa mỗi lần thay đổi liều.
Ở các bệnh nhân bị bất động vào ban đêm, tác dụng tích cực đã được báo cáo khi tăng dần liều cuối cùng của buổi tối tới 250mg Madopar HBS trước lúc đi ngủ.
Hiện tượng đáp ứng quá mức với Madopar HBS (rối loạn vận động) có thể được kiểm soát bằng cách tăng khoảng thời gian quãng cách giữa các lần dùng hơn là bằng cách giảm liều dùng đơn độc.
Trong trường hợp đáp ứng kém với Madopar HBS, nên quay trở lại với điều trị trước đó bằng các loại Madopar chuẩn hoặc Madopar dạng phân tán.
Các bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận về các tác dụng phụ về tâm thần không mong muốn có thể xảy ra.
Làm gì khi quá liều?
Triệu chứng và dấu hiệu
Các triệu chứng và dấu hiệu quá liều về bản chất cũng tương tự như tác dụng phụ của Madopar ở liều điều trị nhưng độ nặng thì trầm trọng hơn.
Quá liều có thể dẫn đến:
- Tác dụng phụ trên tim mạch (ví dụ loạn nhịp tim), rối loạn tâm thần (ví dụ: Lẫn lộn, mất ngủ), tác dụng trên đường tiêu hóa (ví dụ: Buồn nôn, nôn ói) và những vận động ngoại ý bất thường (xem mục Sau khi đưa vào thị trường [Tác dụng không mong muốn]).
Nếu bệnh nhân dùng quá liều dạng Madopar phóng thích chậm (Madopar HBS viên nang), sự xuất hiện các triệu chứng và dấu hiệu có thể bị trì hoãn do sự trì hoãn hấp thu hoạt chất từ dạ dày.
Điều trị
Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn của bệnh nhân và thiết lập các biện pháp hỗ trợ được chỉ định theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Ở những trường hợp đặc biệt có thể cần điều trị triệu chứng như hậu quả trên hệ tim mạch (ví dụ thuốc chống loạn nhịp tim) hoặc hậu quả trên hệ thần kinh trung ương (ví dụ thuốc kích thích hô hấp, thuốc an thần).
Thêm vào đó, đối với dạng phóng thích chậm phải ngăn ngừa tình trạng hấp thu thêm sau đó bằng các biện pháp thích hợp.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng phụ nào có liên quan đến việc dùng thuốc.
Các tác dụng không mong muốn đã được báo cáo sau khi sử dụng levopoda - benserazide (không biết tần suất, không thể ước tính được từ các dữ liệu hiện có):
Phân loại theo tần suất sau:
Rất phổ biến: > 1/10;
Phổ biến: > 1/100 đến < 1/10;
Ít gặp: > 1/1,000 đến < 1/100;
Hiếm gặp: (21/10,000 đến < 1/1,000);
Rất hiếm gặp: (<1/10,000);
Không biết (không thể ước tính được từ các dữ liệu hiện có).
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | |
Không biết tần suất | Thiếu máu tan huyết |
Giảm bạch cầu | |
Giảm tiểu cầu | |
Rối loạn tâm thần | |
Không biết tần suất | Hội chứng rối loạn dopamine |
Trầm cảm | |
Kích động | |
Lo lắng | |
Mất ngủ | |
Ảo giác | |
Ảo tưởng | |
Mất phương hướng | |
Cờ bạc bệnh lý | |
Tăng ham muốn tình dục | |
Cuồng dâm | |
Rối loạn hệ thần kinh | |
Không biết tần suất | Mất vị giác |
Loạn vị giác | |
Rối loạn vận động (múa giật và múa vờn | |
Biến động trong đáp ứng điều trị | |
Hiện tượng trơ | |
Nặng lên cuối liều | |
Hiện tượng bật tắt | |
Tình trạng mơ màng | |
Buồn ngủ khởi phát đột ngột | |
Rối loạn tim mạch | |
Không biết tần suất | Loạn nhịp itm |
Rối loạn mạch máu | |
Không biết tần suất | Hạ huyết áp tư thế |
Rối loạn dạ dày ruột | |
Không biết tần suất | Buồn nôn |
Nôn | |
Tiêu chảy | |
Nước bọt đổi màu | |
Răng đổi màu | |
Niêm mạc miệng đổi màu | |
Rối loạn gan mật | |
Không biết tần suất | Transaminase tăng |
Phosphatase kiềm tang | |
Gamma - glutamyltransferase tăng | |
Rối loạn da và mô dưới da | |
Không biết tần suất | Ngứa |
Phát ban | |
Rối loạn cơ xương và mô liên kết | |
Không biết tần suất | Hội chứng không yên |
Rối loạn thận và đường tiết niệu | |
Ure máu tăng |
Rối loạn kiểm soát xung động
Cờ bạc bệnh lý, tăng ham muốn tình dục, cuồng dâm.
Rối loạn thần kinh
Trầm cảm có thể là một phần của bệnh cảnh lâm sàng chung trên bệnh nhân mắc Parkinson và hội chứng chân không yên và có thể xảy ra trên bệnh nhân điều trị bằng Madopar. Rối loạn tâm thần xảy ra phổ biến trên bệnh nhân Parkinson, bao gồm bệnh nhân điều trị bằng levodopa, bao gồm lo lắng, kích động, mất ngủ, trầm cảm, ảo tưởng, ảo giác, mất phương hướng về thời gian.
Giai đoạn sau của quá trình điều trị, rối loạn vận động (múa giật hay múa vòng) có thể xảy ra. Tình trạng này có thể mất đi hoặc dung nạp được sau khi giảm liều. Có thể gặp những dao động trong đáp ứng điều trị khi điều trị kéo dài.
Sự dao động này bao gồm giai đoạn trơ, nặng lên vào cuối liều và hiện tượng “bật - tắt”.
Các hiện tượng này mất đi hoặc có thể dùng nạp được khi điều chỉnh liều hoặc chia nhỏ liều ra dùng nhiều lần hơn.
Sau đó có thể tìm cách tăng liều trở lại để gia tăng hiệu quả điều trị. Levodopa - benserazide có liên quan đến tình trạng buồn ngủ và rất hiếm khi liên quan đến tình trạng buồn ngủ quá mức vào ban ngày hoặc có những giai đoạn ngủ bất chợt.
Rối loạn dạ dày ruột
Các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa có thể xảy ra chủ yếu giai đoạn đầu điều trị, hầu hết có thể được kiểm soát bằng cách dùng Madopar với thức ăn hay chất lỏng hay tăng liều từ từ.
Xuất huyết tiêu hóa đã được báo cáo khi điều trị bằng levodopa. Một số trường hợp mất hay thay đổi vị giác.
Rối loạn mạch máu
Rối loạn tư thế hầu hết được cải thiện sau khi giảm liều Madopar.
Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết.
Hội chứng chân không yên
Tiến triển nặng thêm của bệnh (thời gian xuất hiện triệu chứng từ buổi tối/đêm chuyển sang đầu buổi chiều và tối trước khi dùng liều ban đêm kế tiếp) là phản ứng bất lợi thường gặp nhất khi điều trị dài ngày bằng các thuốc dopaminergic.
Đỏ bừng mặt và đổ mồ hôi đã được báo cáo khi sử dụng levodopa.
Xét nghiệm
Xét nghiệm: Nước tiểu có thể bị thay đổi màu sắc, thường có màu đỏ rồi chuyển sang màu sẫm khi để lắng. Sự thay đổi này do các chất chuyển hóa và không cần phải lo lắng.
Các loại dịch cơ thể hoặc mô khác cũng có thể bị đổi màu hoặc nhuộm màu bao gồm nước bọt, lưỡi, răng hoặc niêm mạc miệng.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Dexamethason 0.5mg điều trị nhiều chứng rối loạn khác nhau, hỗ trợ kiểm soát phù não (10 vỉ x 30 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00016532_dexamethason_05mg_10x30_vidipha_9402_62bc_large_eb55166ce8.jpg)
![Thuốc Ginmacton 80 điều trị rối loạn chức năng não (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00021774_ginmacton_80mg_pymepharco_10x10_3455_609c_large_22794c1d66.jpg)
![Thuốc Arbuntec 4 Medisun điều trị ngắn hạn từ đau nhẹ đến đau vừa (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00021101_arbuntec_4mg_medisun_3x10_9936_60ac_large_5979126320.jpg)
![Thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 Savi điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/biroprolol_58ecbbbff2.jpg)
![Thuốc Tocimat 180 Bidiphar giảm các triệu chứng nổi mày đay (5 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00030252_tocimat_8361_631e_large_c0064a7b58.jpg)
![Thuốc Boganic Traphaco bổ gan, hỗ trợ điều trị suy giảm chức năng gan (2 vỉ x 20 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00001373_boganic_40v_8174_5c7d_large_bbde9e4ad2.jpg)
![Dung dịch uống Magne B6 Corbière Sanofi điều trị thiếu hụt magnesi (10 ống x 10ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004650_magne_b6_4625_60c1_large_0e9bbdf25d.jpg)
![Viên nén Magnesi B6 Medipharco điều trị các trường hợp thiếu magnesi đơn độc hay kết hợp (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00030186_magnesi_b6_470mg_medipharco_10x10_9670_6061_large_25a023db63.jpg)
Tin tức
![Bị stress nên làm gì? 5 cách giảm stress đơn giản, hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bi_stress_nen_lam_gi_5_cach_giam_stress_don_gian_hieu_qua_vomql_1644754148_cd27e0aa6c.jpg)
![Cùi răng là gì? Ưu và nhược điểm khi làm cùi răng giả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cui_rang_la_gi_1_275a4a49ee.jpg)
![Đau bụng dưới khi mang thai tháng thứ 4 là do đâu và cần lưu ý những gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dau_bung_duoi_khi_mang_thai_thang_thu_4_la_do_dau_va_can_luu_y_nhung_gi_w_YO_Oh_1668037974_25800936f0.jpg)
![Cách tắm cho trẻ sơ sinh 1 tháng tuổi đơn giản tại nhà](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_tam_cho_tre_so_sinh_1_thang_tuoi_don_gian_tai_nha_3_9e9cf05231.png)
![Thắc mắc: Xạ trị ung thư phổi bao nhiêu tiền?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/thac_mac_xa_tri_ung_thu_phoi_bao_nhieu_tien_Hfx_LZ_1648181073_2ddecd6bf5.jpg)
![Trào ngược dạ dày gây viêm họng có nguy hiểm không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/trao_nguoc_da_day_gay_viem_hong_co_nguy_hiem_khong_Dvzz_Z_1680337964_cb3f0e4e20.jpg)
![Người bệnh tiểu đường có ăn được khoai lang không? Ăn như thế nào là tốt nhất?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/smalls/nguoi_benh_tieu_duong_co_an_duoc_khoai_lang_khong_an_nhu_the_nao_la_tot_nhat_v_Ps_Yt_1614534149_4b58be4c08.jpg)
![9 công dụng của đậu rồng (đỗ khế) đối với sức khỏe, sắc đẹp](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/9_cong_dung_cua_dau_rong_do_khe_doi_voi_suc_khoe_sac_dep_ukwmy_1590551352_214bf348b7.jpg)
![Mẹ bầu thức khuya ảnh hưởng gì đến thai nhi?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/me_bau_thuc_khuya_anh_huong_nhu_the_nao_den_thai_nhi_Ps_I_Xh_1644852747_68ba8885cd.jpg)
![Tổng hợp những điều cần biết về loãng xương độ 2](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tong_hop_nhung_dieu_can_biet_ve_loang_xuong_do_2_5_Cropped_60da74a8cc.jpg)
![3 cách hiệu quả chữa gai cột sống không cần phẫu thuật](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/smalls/3_cach_hieu_qua_chua_gai_cot_song_khong_can_phau_thuat_i_BZ_Er_1530159346_c0623fe1cb.jpg)
![7 thói quen ăn uống hằng ngày đang tàn phá trái tim](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/7_thoi_quen_an_uong_hang_ngay_dang_tan_pha_trai_tim_0_a58b7f6777.jpg)