![Thuốc Demencur 100](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/22_d703287e8a.png)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_03407_389404caea.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_03408_59b9277559.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_03409_02681193c8.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_03410_7026a35d12.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_03411_24d7413dc5.jpg)
Thuốc Demencur 100 DaviPharm điều trị đau thần kinh trung ương và ngoại vi (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Pregabalin
Thương hiệu
Savi - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM SAVI
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-35550-22
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Demencur 100 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Savi, có thành phần chính là Pregabalin. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị đau thần kinh trung ương và ngoại vi ở người lớn; liệu pháp bổ trợ ở người lớn động kinh cục bộ kèm hoặc không kèm điều trị tổng quát; điều trị rối loạn lo âu lan toả ở người lớn.
Cách dùng
Thuốc dạng viên dùng đường uống, cùng hoặc không cùng thức ăn. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Bệnh nhân không tự ý ngừng dùng thuốc này, trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Nếu cần ngừng điều trị, cần giảm liều từ từ trong ít nhất 1 tuần.
Sau khi ngừng điều trị ngắn hạn và dài hạn với thuốc này, có thể xảy ra một số tác dụng không mong muốn, bao gồm: Rối loạn giấc ngủ, đau đầu, buồn nôn, cảm thấy lo lắng, tiêu chảy, triệu chứng giống cúm, co giật, căng thẳng, trầm cảm, đau, toát mồ hôi và chóng mặt. Những triệu chứng này có thể xảy ra thường xuyên hơn hoặc nặng hơn nếu bệnh nhân đang dùng thuốc trong thời gian dài.
Liều dùng
Khoảng liều dùng pregabalin là 150 - 600 mg/ngày, chia thành 2 - 3 lần.
Đau thần kinh
Khởi đầu điều trị: 150 mg/ngày, chia thành 2 - 3 lần (*).
Dựa vào đáp ứng điều trị và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, có thể tăng liều lên đến 300 mg/ngày sau 3 - 7 ngày. Nếu cần thiết, có thể tăng đến liều tối đa là 600 mg/ngày sau 7 ngày.
Động kinh
Khởi đầu điều trị: 150 mg/ngày, chia thành 2 - 3 lần (*).
Dựa vào đáp ứng điều trị và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, có thể tăng liều lên đến 300 mg/ngày sau 1 tuần. Có thể tăng đến liều tối đa là 600 mg/ngày sau 1 tuần.
Rối loạn lo âu lan toả
Khoảng liều là 150 - 600 mg/ngày, chia nhỏ liều thành 2 - 3 lần. Sự cần thiết của việc điều trị cần được tái đánh giá thường xuyên.
Khởi đầu điều trị: 150 mg/ngày, chia thành 2 - 3 lần (*).
Dựa vào đáp ứng điều trị và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, có thể tăng liều lên đến 300 mg/ngày sau 1 tuần. Có thể tăng liều lên đến 450 mg/ngày sau tiếp đó 1 tuần. Sau đó có thể tăng đến liều tối đa 600 mg/ngày sau 1 tuần.
Ngưng điều trị pregabalin
Theo hướng dẫn điều trị trên lâm sàng hiện hành, nếu cần ngừng pregabalin, khuyến cáo giảm liều từ từ sau ít nhất 1 tuần.
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Suy thận
Pregabalin được thải trừ khỏi vòng tuần hoàn chủ yếu bởi thận dưới dạng không biến đổi. Do độ thanh thải của pregabalin tỉ lệ với độ thanh thải creatinin, sự giảm liều trên bệnh nhân suy thận cần được cá thể hoá dựa vào độ thanh thải creatinin (Clcr) theo bảng sau:
Clcr | Tổng liều pregabalin hàng ngày | Chế độ liều | |
---|---|---|---|
Liều khởi đầu (mg/ngày) | Liều tối đa (mg/ngày) | ||
Clcr ≥ 60 | 150(*) | 600 | 2 - 3 lần/ngày |
30 ≤ Clcr < 60 | 75(*) | 300 | 2 - 3 lần/ngày |
15 ≤ Clcr < 30 | 25 - 50(*) | 150 | 1 - 2 lần/ngày |
Clcr < 15 | 25(*) | 75 | 1 lần/ngày |
Liều bổ sung sau khi thẩm tách máu (mg) | |||
25(*) | 100 | Liều duy nhất |
Công thức tính Clcr:
- Clcr (ml/phút) = [1,23 x (140 - tuổi) x cân nặng (kg)] / nồng độ creatinin huyết tương (µmol/l) (x 0,85 đối với bệnh nhân nữ).
(*) Demencur 100 không phù hợp về liều dùng cho trường hợp này. Có thể dùng Demencur 50, Demencur 75 hoặc chế phẩm khác có hàm lượng phù hợp.
Suy gan
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan.
Trẻ em
Dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả của thuốc trên trẻ < 18 tuổi chưa được thiết lập. Không có khuyến cáo về liều dùng cho trẻ < 18 tuổi.
Người cao tuổi
Bệnh nhân cao tuổi có thể cần phải giảm liều pregabalin do sự suy giảm chức năng thận.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Từ kinh nghiệm thực tế sử dụng thuốc, tác dụng không mong muốn thường được báo cáo nhất quan sát được do quá liều pregabalin bao gồm: Buồn ngủ, trạng thái lú lẫn, kích động và bồn chồn. Tình trạng co giật cũng đã được báo cáo.
Các trường hợp hôn mê cũng đã được báo cáo, nhưng hiếm gặp.
Khi quá liều pregabalin, cần điều trị hỗ trợ và thẩm tách máu nếu cần thiết.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Demencur 100, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Các trường hợp phải thông báo cho bác sĩ, dược sĩ:
Sưng mặt hoặc lưỡi, da đỏ và bắt đầu phồng rộp hoặc tróc vảy.
Tóm tắt các ADR:
Trong một chương trình lâm sàng gồm 8.900 bệnh nhân được sử dụng pregabalin, trong đó 5.600 bệnh nhân từ các thử nghiệm lâm sàng mù đôi, có đối chứng với placebo cho thấy: Tác dụng không mong muốn thường được báo cáo nhất là chóng mặt và buồn ngủ. Các tác dụng không mong muốn thường ở mức độ nhẹ đến vừa. Trong tất cả các nghiên cứu có đối chứng, tỉ lệ ngừng thuốc do các tác dụng không mong muốn là 12% ở nhóm dùng pregabalin so với 5% ở nhóm dùng giả dược. Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất dẫn đến phải ngừng thuốc ở nhóm bệnh nhân dùng pregabalin là chóng mặt và buồn ngủ.
Các tác dụng không mong muốn được liệt kê dưới đây theo tần suất: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (1/100 SADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000) và chưa rõ tần suất.
Trong mỗi nhóm phân loại theo tần suất, tác dụng không mong muốn được liệt kê theo mức độ nghiêm trọng giảm dần.
Các tác dụng không mong muốn được liệt kê có thể liên quan đến các bệnh mắc kèm hoặc các thuốc đang dùng kèm.
Khi dùng để điều trị đau thần kinh trung ương do tổn thương tuỷ sống, tỉ lệ gặp phải tác dụng không mong muốn toàn thân, hệ thần kinh trung ương và đặc biệt là buồn ngủ tăng lên.
Hệ cơ quan | Tác dụng không mong muốn |
---|---|
Nhiễm khuẩn và nhiễm trùng | |
Thường gặp | Viêm mũi họng. |
Máu và hệ lympho | |
Ít gặp | Giảm bạch cầu đa nhân trung tính. |
Hệ miễn dịch | |
Ít gặp | Quá mẫn. |
Hiếm gặp | Phù mạch, phản ứng dị ứng. |
Chuyển hoá và dinh dưỡng | |
Thường gặp | Tăng cảm giác thèm ăn. |
Ít gặp | Chán ăn, hạ đường huyết. |
Tâm thần | |
Thường gặp | Tâm trạng phấn khích, lú lẫn, kích động, cáu gắt, mất phương hướng, mất ngủ, giảm ham muốn tình dục. |
Ít gặp | Ảo giác, cơn hoảng loạn, bồn chồn, kích động, trầm cảm, cảm giác hưng phấn, hung hăng, tâm trạng lâng lâng, mất nhân cách, khó khăn trong việc tìm chữ, giấc mơ bất thường, tăng ham muốn tình dục, thiếu cực khoái, thờ ơ. |
Hiếm gặp | Mất phản xạ có điều kiện. |
Hệ thần kinh | |
Rất thường gặp | Chóng mặt, buồn ngủ, đau đầu. |
Thường gặp | Mất điều hoà, bất thường phối hợp động tác, run, loạn cận ngôn, hay quên, giảm trí nhớ, mất cân bằng chủ ý, dị cảm, buồn ngủ, an thần, rối loạn cân bằng, hôn mê. |
Ít gặp | Ngất, trạng thái kinh ngạc, giật rung cơ, mất tập trung, hiếu động quá mức, rối loạn vận động, chóng mặt tư thế, run, rung giật nhãn cầu, rối loạn nhận thức, suy nhược thần kinh, rối loạn ngôn ngữ, giảm phản xạ, tăng cảm giác, cảm giác bỏng rát, mất vị giác, tâm trạng bất ổn. |
Hiếm gặp | Co giật, rối loạn khứu giác, giảm chức năng vận động, khó viết. |
Mắt | |
Thường gặp | Nhìn mờ, nhìn đôi. |
Ít gặp | Mất thị lực ngoại vi, rối loạn thị lực, sưng mắt, khiếm khuyết thị giác, giảm thị giác, đau mắt, suy nhược thị lực, hoa mắt, tăng chảy nước mắt, kích thích mắt. |
Hiếm gặp | Mất thị lực, viêm giác mạc, nhìn dao động thị giác, thay đổi nhận thức về chiều sâu, giãn đồng tử, lác, chói mắt. |
Tai và ốc tai | |
Thường gặp | Chóng mặt. |
Ít gặp | Tăng thính lực. |
Tim | |
Ít gặp | Nhịp tim nhanh, block nhĩ thất mức độ I, chậm nhịp thất, suy tim sung huyết. |
Hiếm gặp | Kéo dài khoảng QT, nhịp nhanh thất, chậm nhịp thất. |
Mạch máu | |
Ít gặp | Hạ huyết áp, tăng huyết áp, đỏ bừng mặt, nóng bừng, lạnh ngoại vi. |
Hô hấp, lồng ngực và trung thất | |
Ít gặp | Khó thở, chảy máu cam, ho, sung huyết mũi, viêm mũi, ngáy ngủ, khô mũi. |
Hiếm gặp | Phù phổi, nghẹn họng. |
Tiêu hóa | |
Thường gặp | Nôn, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, chướng bụng, khô miệng. |
Ít gặp | Trào ngược dạ dày - thực quản, tăng tiết nước bọt, giảm vị giác. |
Hiếm gặp | Cổ trướng, viêm tuy, sưng lưỡi, khó nuốt. |
Gan mật | |
Ít gặp | Tăng enzym gan: ALT (Alanine aminotransaminase); AST (Aspartate aminotransaminase). |
Hiếm gặp | Hoàng đản. |
Rất hiếm gặp | Suy gan, viêm gan. |
Da và mô dưới da | |
Ít gặp | Ban dát sần, mày đay, vã mồ hôi, ngứa. |
Hiếm gặp | Hội chứng Stevens-Johnson, mồ hôi lạnh. |
Cơ vân và mô liên kết | |
Thường gặp | Chuột rút, đau khớp, đau lưng, đau chân tay, co thắt cổ tử cung. |
Ít gặp | Sưng khớp, đau cơ, co giật cơ, đau cổ, cứng cơ. |
Hiếm gặp | Tiêu cơ vân |
Thận và tiết niệu | |
Ít gặp | Tiểu không tự chủ, tiểu khó. |
Hiếm gặp | Suy thận, thiểu niệu, bí tiểu. |
Hệ sinh sản và tuyến vú | |
Thường gặp | Rối loạn cương dương. |
Ít gặp | Rối loạn chức năng tình dục, chậm xuất tinh, đau bụng kinh, đau ngực. |
Hiếm gặp | Vô kinh, tiết dịch tuyến vú, vú to, nữ hoá tuyến vú. |
Toàn thân và tại vị trí dùng thuốc | |
Thường gặp | Phù ngoại vi, phù, bất thường dáng đi, ngã, cảm giác say rượu, cảm giác bất thường, mệt mỏi. |
Ít gặp | Phù toàn thân, phù mặt, co thắt ngực, đau, sốt, khát, ớn lạnh, suy nhược. |
Xét nghiệm | |
Thường gặp | Tăng cân. |
Ít gặp
| Tăng creatin phosphokinase máu, tăng đường huyết, giảm số lượng tiểu cầu, tăng creatinin máu, giảm kali máu, giảm cân.
|
Hiếm gặp | Giảm số lượng bạch cầu. |
Trẻ em
Dữ liệu về tính an toàn của pregabalin trong 2 nghiên cứu trên trẻ em (nghiên cứu về dược động học và khả năng dung nạp với cỡ mẫu n = 65; nghiên cứu nhãn mở theo dõi trong 1 năm về tính an toàn của thuốc với cỡ mẫu n = 54) cho kết quả tương tự như các nghiên cứu quan sát ở người lớn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Một số ADR làm người bệnh phải ngừng thuốc. 4% người bệnh bị chóng mặt hoặc buồn ngủ phải ngừng điều trị. Đa số các trường hợp bị nhìn mờ, tự hết khi tiếp tục điều trị, dưới 1% người ệnh phải ngừng điều trị. Nếu rối loạn thị giác kéo dài, cần cho thăm khám mắt.
Phải ngừng thuốc khi bị bệnh cơ hoặc khi thấy nồng độ CPK huyết thanh tăng cao ít nhất gấp 3 lần mức cao của giới hạn bình thường. Phải ngừng thuốc khi có tăng cân, phù ngoại biên ở người đã có bệnh tim từ trước.
Phù mạch tuy hiếm xảy ra nhưng thường xảy ra vào ngay khi bắt đầu điều trị pregabalin; do đó, trước khi cho bệnh nhân điều trị bằng pregabalin, cần hỏi kỹ tiền sử mẫn cảm và chuẩn bị phương tiện cấp cứu thích hợp.
Ngoài ra, cần thông báo cho người bệnh và gia đình biết về tiềm năng nguy cơ tự sát khi dùng thuốc chống động kinh. Phải chú ý đến các triệu chứng báo hiệu như lo âu, vật vã, hung hãn, tấn công, chống đối, thao cuồng, mất ngủ và trầm cảm. Gia đình cần theo dõi sát người bệnh.
Khi ngừng thuốc, tránh ngừng đột ngột, giảm dần liều trong khoảng ít nhất một tuần.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Toussolène 5mg Khahopharma điều trị mày đay và ngứa (10 vỉ x 25 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/toussolene_76ded4894b.jpg)
![Thuốc Anbatik Phương Đông điều trị suy giảm trí nhớ, tăng tuần hoàn máu não, làm bền thành mạch (6 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/698_00502384_9546962af4.jpg)
![Thuốc Sofuled 90mg/400mg BRV điều trị viêm gan siêu vi C mạn tính (28 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/sofuled_22c0a974f1.jpg)
![Dịch truyền Glucose 5% Fresenius Kabi điều trị thiếu hụt carbohydrat (500ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00016086_dich_truyen_glucose_5_500ml_eazy_bidiphar_8856_6127_large_72cb0fa752.jpg)
![Thuốc Prega 100 Hetero điều trị bệnh đau dây thần kinh ngoại biên (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00006081_prega_100_7328_62cb_large_ee12fe136c.jpg)
![Thuốc Esomeprazol 40-Mv Usp điều trị trào ngược dạ dày, thực quản, loét dạ dày tá tràng (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/esome_01496cadb9.jpg)
![Thuốc Thenadin 5mg DonaiPharm điều trị tình trạng dị ứng, mất ngủ, ho khan (10 vỉ x 25 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00503595_44ecbd0c29.jpg)
![Thuốc Pro-Acidol Plus 50g Biopharco điều trị rối loạn tiêu hóa, viêm ruột, tiêu chảy, táo bón](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_03757_2139b5b6cc.jpg)
Tin tức
![Cẩn trọng khi bị bệnh zona thần kinh ở mắt](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/can_trong_khi_bi_benh_zona_kinh_o_mat_x_EM_Ka_1515058127_large_883f264d44.jpg)
![Bôi Megaduo trước hay sau kem chống nắng?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/boi_megaduo_truoc_hay_sau_kem_chong_nang_t_Cf_Ps_1658675046_7a2591d442.jpg)
![Nhân con là gì? Cấu tạo, chức năng và nguồn gốc của nhân con](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhan_con_la_gi_cau_tao_cua_mot_te_bao_bao_gom_nhung_thanh_phan_nao_0_1e1f69eee5.jpg)
![Mẹ sau sinh ăn lạp xưởng được không? Có gây mất sữa không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/me_sau_sinh_an_lap_xuong_duoc_khong_co_gay_mat_sua_khong_9f5f6e54f1.png)
![Thiếu oxy khi ngủ là gì? Nguyên nhân thiếu oxy khi ngủ](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/smalls/thieu_oxy_khi_ngu_la_gi_nguyen_nhan_thieu_oxy_khi_ngu1_e78031c807.jpg)
![Những điều cần biết về xét nghiệm máu ẩn trong phân](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_dieu_can_biet_ve_xet_nghiem_mau_an_trong_phan_3_e089935723.jpg)
![Tác hại của việc tự ý ngừng uống thuốc huyết áp mà người bệnh nên biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tac_hai_cua_viec_tu_y_ngung_uong_thuoc_huyet_ap_ma_nguoi_benh_nen_biet_d4179dfece.jpg)
![Enzyme là gì? Tác dụng của enzyme đối với sức khỏe](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/enzyme_la_gi_tac_dung_tac_dung_cua_enzyme_doi_voi_suc_khoe_q_S_Sg_O_1666514069_ea4c0eca41.jpg)
![Ăn cá có béo không? Những thành phần dinh dưỡng trong cá](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/an_ca_co_beo_khong_nhung_thanh_phan_dinh_duong_chua_trong_ca_vo_L_Pc_1673847015_3b966d5523.jpg)
![Giải đáp thắc mắc: Bệnh tiểu đường không nên uống gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/giai_dap_thac_mac_benh_tieu_duong_khong_nen_uong_gi_1_Cropped_d85bc32610.jpg)
![Bệnh Brucellosis: Những thông tin quan trọng cần biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bai_vietbenh_brucellosis_nhung_thong_tin_quan_trong_can_biet_html_2a766c6cf9.png)
![Hạt sago có tác dụng gì? Cách sử dụng hạt sago thế nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hat_sago_d77f6fe6c2.jpg)