Thuốc Augxicine 500mg/62.5mg Jersey điều trị viêm amidan, viêm xoang (10 gói x 1000mg)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Thuốc bột pha hỗn dịch uống - Hộp 10 Gói x 1g/gói
Thành phần
Amoxicillin, Clavulanic acid
Thương hiệu
Vidipha - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG VIDIPHA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-30557-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Augxicine 500 mg/62.5 mg của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha Bình Dương có thành phần chính là amoxicillin (dưới dạng amoxicillin trihydrat) và acid clavulanic (dưới dạng kali clavulanat kết hợp với silicon dioxid). Là thuốc được dùng để điều trị trong thời gian ngắn (dưới 14 ngày) các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng sản sinh ra beta - lactamase không đáp ứng với điều trị bằng các aminopenicilin đơn độc và nhạy cảm với thuốc.
Augxicine 500 mg/62.5 mg được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống, bột thuốc có màu trắng ngà hay vàng nhạt, mùi hương liệu đặc biệt. Hộp 10 gói x 1g thuốc bột pha hỗn dịch uống, mỗi gói chứa 500 mg amoxicillin (dưới dạng amoxicillin trihydrat) và 62.5 mg acid clavulanic (dưới dạng kali clavulanat kết hợp với silicon dioxid).
Cách dùng
Dùng theo đường uống, uống vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày - ruột.
Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra, xem xét lại cách điều trị. Liều lượng thường được tính theo hàm lượng tổng amoxicillin và acid clavulanic.
Cho bột thuốc vào trong 10-15ml nước đun sôi để nguội (khoảng 2-3 muỗng cafe), khuấy đều và uống ngay.
Liều dùng
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn nhẹ tới vừa: 2 viên Augxicine 500 mg/62,5 mg (1000 mg/125 mg) X 2 lần/ngày.
- Nhiễm khuẩn nặng (bao gồm nhiễm khuẩn đường tiết niệu tái phát và mạn tính, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 2 viên Augxicine 500 mg/62,5 mg (1000 mg/125 mg) X 3 lần/ngày.
Trẻ em
Liều dùng được tính theo tuổi hoặc mg/kg/ngày.
- Trẻ em nặng từ 40kg trở lên: Dùng liều tương tự như người lớn.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: 40 mg/5 mg/kg/ngày đến 80 mg/10 mg/kg/ngày (không quá 3000 mg/375 mg mỗi ngày), chia làm 3 lần, tùy thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn.
- Thời gian điều trị phụ thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân. Một số loại nhiễm khuẩn (ví dụ: Viêm tủy xương) cần thời gian điều trị dài hơn.
- Trẻ sinh non: Không có liều khuyến cáo cho trẻ sinh non.
Người cao tuổi
Không cần chỉnh liều, dùng liều như người lớn. Nếu có dấu hiệu suy thận, nên điều chỉnh liều theo bệnh nhân suy thận.
Suy thận
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút.
Ở bệnh nhân có độ thanh thải < 30 ml/phút, không khuyến cáo dùng dạng phối hợp amoxicillin và acid clavulanic với tỉ lệ 8:1, do không có khuyến cáo điều chỉnh liều.
Thẩm phân máu
Thuốc này chỉ nên dùng cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút.
Suy gan
Thận trọng khi kê đơn thuốc này, nên định kỳ kiểm tra chức năng gan.
Không đủ dữ liệu để đưa ra liều khuyến cáo.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Đau bụng, nôn và tiêu chảy, rối loạn cân bằng nước và điện giải, co giật, phát ban, tăng kích động hoặc ngủ lơ mơ. Đái ra tinh thể trong một số trường hợp dẫn đến suy thận đã được báo cáo.
Xử trí
Cần ngừng thuốc ngay. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Cần cung cấp đủ nước và chất điện giải cho cơ thể để duy trì bài niệu và giảm nguy cơ đái ra tinh thể. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại bỏ amoxicillin và acid clavulanic ra khỏi tuần hoàn.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng Augxicine thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp (ADR > 1/100)
- Tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Da: Ngoại ban, ngứa.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Máu: Tăng bạch cầu ưa acid.
- Gan: Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.
- Khác: Viêm âm đạo do candida, nhức đầu, sốt, mệt mỏi.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
- Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.
- Tiêu hoá: Viêm đại tràng có màng giả.
- Da: Hội chứng stevens - johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
- Thận: Viêm thận kẽ.