
Thuốc Mobimed 7.5mg Pymepharco điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống (2 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc giảm đau kháng viêm
Quy cách
Viên nén - Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thành phần
Meloxicam
Thương hiệu
Pymepharco - PYMEPHARCO
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-25393-16
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Mobimed 7.5 của Công ty Cổ phần Pymepharco, hoạt chất chính là meloxicam.
Đây là thuốc dùng để điều trị chứng dài hạn các cơn đau mạn tính trong: Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp), viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.
Cách dùng
Dùng bằng đường uống.
Liều dùng
Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 15mg/ngày. Tùy đáp ứng điều trị, có thể giảm liều còn 7,5mg/ngày.
Viêm đau xương khớp: 7,5mg/ngày. Nếu cần có thể tăng liều đến 15mg/ngày.
Bệnh nhân có nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn cao: Khởi đầu điều trị với 7,5mg/ngày.
Bệnh nhân suy thận nặng phải chạy thận nhân tạo: Liều dùng không quá 7,5mg/ngày.
Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại, chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào. Trong một số thí nghiệm lâm sàng, dùng cholestyramin sẽ tăng đào thải meloxicam. Các sang thương nặng trên ống tiêu hóa có thể được điều trị bằng thuốc kháng acid và kháng histamin H2.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Mobimed 7.5, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, tiêu chảy, thiếu máu, ngứa, phát ban trên da.
- Đau đầu, phù.
Ít gặp
- Tăng nhẹ transaminase, bilirubin, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày - tá tràng, xuất huyết đường tiêu hóa tiềm tàng.
- Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Viêm miệng, mày day.
- Tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.
- Tăng nồng độ creatinin và urê máu.
- Chóng mặt, ù tai và buồn ngủ.
Hiếm gặp
- Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày - tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày.
- Tăng nhạy cảm của da với ánh sáng, ban hồng đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng Lyell, cơn hen phế quản.
- Phù mạch thần kinh, choáng phản vệ.
- Ngoài ra, có thể gặp nguy cơ huyết khối tim mạch (Xem phần Thận trọng).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











