![Thuốc Captopril 25mg](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/catopril_660db918d0.jpg)
Thuốc Captopril STELLA 25 mg điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén - Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần
Captopril
Thương hiệu
Stella Pharm - STELLA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-22668-15
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Captopril STELLA 25 mg là một sản phẩm của Công ty TNHH LD Stellapharm với thành phần chính là captopril.
Thuốc được dùng trong điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim và điều trị bệnh thận do đái tháo đường typ I.
Captopril STELLA 25 mg được bào chế dạng viên nén tròn, hình hoa, màu trắng, hai mặt bằng có khắc vạch chữ thập. Thuốc được đóng gói theo quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
Cách dùng
Captopril STELLA 25 mg được dùng bằng đường uống trong và sau bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn:
Tăng huyết áp: Nên điều trị với captopril ở liều nhất thấp có hiệu quả được điều chỉnh theo nhu cầu của từng bệnh nhân.
Liều khởi đầu khuyến cáo là 25 - 50 mg/ngày, chia 2 lần.
Nếu cần, có thể tăng liều từng bước với khoảng cách ít nhất 2 tuần, đến 100 -150 mg/ngày chia 2 lần để đạt được huyết áp mục tiêu. Captopril có thể dùng riêng lẻ hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Chế độ liều 1 lần/ngày có thể thích hợp khi dùng đồng thời với thuốc chống tăng huyết áp như thuốc lợi tiểu thiazid.
Ở những bệnh nhân có hệ renin-angiotensin-aldosteron hoạt động mạnh (giảm thể tích máu, tăng huyết áp mạch máu thận, mất bù tim) nên bắt đầu với một liều duy nhất 6,25 mg hoặc 12,5 mg. Những liều này sau đó được dùng với tần suất 2 lần/ngày.
Liều có thể tăng dần đến 50 - 100 mg x 1 lần/ngày hoặc chia 2 lần nếu cần.
Suy tim sung huyết:
Liều khởi đầu thông thường là 6,25 - 12,5 mg x 2 lần/ngày hoặc 3 lần/ngày.
Liều duy trì: 75 - 150 mg/ngày dựa trên đáp ứng, tình trạng lâm sàng và khả năng dung nạp của bệnh nhân.
Liều tối đa 150 mg/ngày, chia làm nhiều lần. Nên tăng liều từng bước với khoảng cách ít nhất 2 tuần để đánh giá đáp ứng của bệnh nhân.
Nhồi máu cơ tim:
-
Điều trị ngắn hạn:
Điều trị bằng captopril nên được bắt đầu ở bệnh viện càng sớm càng tốt sau khi xuất hiện các dấu hiệu và/hoặc triệu chứng ở những bệnh nhân có huyết động ổn định. Nên uống liều thử nghiệm 6,25 mg, 2 giờ sau uống thêm 12,5 mg và 12 giờ sau uống thêm 25 mg.
Từ ngày tiếp theo, dùng liều captopril 100 mg/ngày, chia 2 lần trong 4 tuần nếu không có các tác dụng bất lợi về huyết động.
Vào cuối đợt điều trị 4 tuần, nên đánh giá lại tình trạng của bệnh nhân trước khi quyết định điều trị cho giai đoạn sau nhồi máu cơ tim.
-
Điều trị lâu dài:
Nếu không bắt đầu điều trị với captopril được trong vòng 24 giờ đầu của giai đoạn nhồi máu cơ tim cấp thì nên dùng vào khoảng từ ngày thứ 3 - 16 sau nhồi máu khi tình trạng bệnh nhân đã cải thiện (huyết động ổn định và kiểm soát chứng thiếu máu cục bộ tồn lưu sau nhồi máu cơ tim).
Nên bắt đầu điều trị ở bệnh viện dưới sự giám sát nghiêm ngặt (đặc biệt về huyết áp).
Liều khởi đầu phải thấp, đặc biệt nếu bệnh nhân có huyết áp bình thường hoặc thấp khi bắt đầu điều trị. Nên bắt đầu điều trị với liều 6,25 mg, tiếp theo là liều 12,5 mg x 3 lần/ngày trong 2 ngày và sau đó là 25 mg x 3 lần/ngày nếu không có các tác dụng bất lợi về huyết động.
Liều khuyến cáo để bảo vệ tim mạch hiệu quả trong thời gian điều trị dài hạn là 75 - 150 mg/ngày chia 2 hoặc 3 lần. Trong trường hợp hạ huyết áp có triệu chứng như trong suy tim, liều của thuốc lợi tiểu và/hoặc các thuốc giãn mạch khác dùng đồng thời có thể giảm để đạt đến trạng thái ổn định liều captopril.
Trường hợp cần thiết, nên điều chỉnh liều captopril cho phù hợp với các phản ứng lâm sàng của bệnh nhân.
Captopril có thể sử dụng kết hợp với các phương pháp điều trị khác trong nhồi máu cơ tim như các thuốc tan huyết khối, thuốc chẹn beta và acid acetyl salicylic.
Bệnh thận do đái tháo đường typ I:
Liều khuyến cáo là 75 - 100 mg/ngày chia làm nhiều lần.
Captopril có thể sử dụng kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác, như thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn beta, các thuốc tác động lên thần kinh trung ương hoặc các thuốc làm giãn mạch nếu huyết áp giảm không hiệu quả khi dùng captopril riêng lẻ.
Bệnh nhân suy thận:
Vì captopril được bài tiết chủ yếu qua thận, nên giảm liều hoặc tăng khoảng cách liều ở bệnh nhân suy chức năng thận. Khi cần kết hợp với liệu pháp thuốc lợi tiểu cho bệnh nhân suy thận nặng, thuốc lợi tiểu quai (như furosemid) được ưu tiên lựa chọn hơn so với thuốc lợi tiểu thiazid.
Ở bệnh nhân suy chức năng thận, liều dùng hàng ngày sau đây được khuyến cáo để tránh tích lũy captopril:
Hệ số thanh thải creatinin (ml/phút) |
Liều bắt đầu hàng ngày (mg) |
Liều tối đa hàng ngày (mg) |
> 40 |
25-50 |
150 |
21-40 |
25 |
100 |
10-20 |
12,5 |
75 |
<10 |
6,25 |
37,5 |
Người cao tuổi:
Dùng liều khởi đầu thấp 6,25 mg x 2 lần/ngày vì có thể bị suy giảm chức năng thận và rối loạn chức năng các cơ quan khác.
Nên điều chỉnh liều theo đáp ứng về huyết áp và giữ ở mức liều thấp nhất đạt được kiểm soát hiệu quả.
Trẻ em và trẻ vị thành niên:
Tính hiệu quả và an toàn của captopril chưa được thiết lập đầy đủ. Sử dụng captopril cho trẻ em và trẻ vị thành niên nên được bắt đầu dưới sự giám sát y tế chặt chẽ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng: Sốt, nhức đầu, hạ huyết áp.
Xử trí: Điều trị phù mạch ảnh hưởng đến lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản bằng các biện pháp sau:
Ngưng dùng capropril và cho người bệnh nhập viện, tiêm adrenalin dưới da, tiêm tĩnh mạch diphenhydramine hydroclorid, tiêm tĩnh mạch hydrocortison.
Truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9% để duy trì huyết áp, có thể loại bỏ captopril bằng thẩm tách máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Captopril STELLA 25 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.
-
Thần kinh: Suy giảm vị giác có thể hồi phục, hoa mắt.
-
Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho do kích ứng (ho khan) và khó thở.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, mất vị giác (thường hồi phục khi ngưng điều trị), đau bụng, khô miệng, tiêu chảy, táo bón, kích ứng dạ dày.
-
Da và mô dưới da: Ngứa có hoặc không có phát ban, phát ban, và rụng tóc.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tim: Nhịp tim nhanh hoặc loạn nhịp nhanh, đau thắt ngực, đánh trống ngực.
-
Mạch máu: Hạ huyết áp, hội chứng Raynaud, đỏ bừng, xanh xao.
-
Da và mô dưới da: Phù mạch
-
Toàn thân: Đau ngực. mệt mỏi, khó chịu.
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn.
-
Thần kinh: Dị cảm, đau đầu và ngủ lơ mơ.
-
Tiêu hóa: Giảm cân và ăn không ngon, viêm miệng, viêm loét miệng, loét miệng.
-
Thận và tiết niệu: Rối loạn chức năng thận bao gồm suy thận, đa niệu, thiểu niệu, đi tiểu nhiều lần.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000
-
Máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính/ mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu (thiếu máu bất sản và tan huyết), giảm tiểu cầu, bệnh hạch bạch huyết, tăng tế bào ưa eosin, bệnh tự miễn và/hoặc xét nghiệm định lượng kháng thể kháng nhân dương tính (ANA).
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết và hạ glucose huyết.
-
Tâm thần: Lú lẫn, trầm cảm.
-
Thần kinh: Tai biến mạch máu não, bao gồm đột quỵ và ngất.
-
Mắt: Nhìn mờ.
-
Tim: Ngừng tim, sốc tim.
-
Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Co thắt phế quản, viêm mũi, viêm phế nang do dị ứng/ viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin.
-
Tiêu hóa: Viêm lưỡi, loét đường tiêu hóa, viêm tụy.
-
Gan mật: Tăng enzym gan và bilirubin, chức năng gan suy giảm và ứ mật (gồm cả vàng da), viêm gan gồm cả hoại tử gan.
-
Da và mô dưới da: Mày đay, hội chứng Stevens Johnson, hồng ban đa dạng, nhạy cảm với ánh sáng, chứng đỏ da, phản ứng dạng pemphigus và viêm da tróc vảy.
-
Cơ xương, mô liên kết: Đau cơ, đau khớp.
-
Thận và tiết niệu: Hội chứng thận hư.
-
Hệ thống sinh sản và vú: Bất lực, vú to ở nam giới.
-
Toàn thân: Sốt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan
![Kem bôi da Nystafar Pharmedic điều trị nấm da (10g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/927_00031006_9ff0b11031.jpg)
![Thuốc Stafloxin 200 Stella điều trị các chứng nhiễm trùng (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022684_stafloxin_200mg_2x10_7705_60a4_large_0c385c8d62.jpg)
![Thuốc Dibetalic Traphaco điều trị các bệnh ngoài da (15g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_3123_9b72fdfcee.jpg)
![Thuốc Amdepin Duo Cadila điều trị rối loạn lipid máu, tăng huyết áp (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/amdepin_5291e6e2f6.jpg)
![Thuốc Vidoca Thanh Hoá điều trị giun sán (1 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022252_vidoca_1_400mg_thanh_hoa_1v_9807_6126_large_b4405b1b60.jpg)
![Thuốc Chlorpheniramin 4mg Fourdiphar điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay (10 vỉ x 20 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/1_95dbb5d0ac.png)
![Thuốc Yasmin Bayer dùng tránh thai (1 vỉ x 21 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00008162_yasmin_6036_62b5_large_8423edba6a.jpg)
![Thuốc Curam 1000mg Sandoz điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 8 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00017681_curam_1000mg_sandoz_10x8_8705_605b_large_fc6b8552ad.jpg)
![Thuốc Duraject-60 Allegens điều trị xuất tinh sớm, xuất tinh không tự chủ (1 vỉ x 4 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00503875_c35d8651d6.jpg)
Tin tức
![Phác đồ điều trị nhiễm trùng đường ruột bệnh nhân cần nắm](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/phac_do_dieu_tri_nhiem_trung_duong_ruot_theo_huong_dan_cua_bo_y_te_c74554003b.jpg)
![Các loại bệnh lý tuyến giáp thường gặp bạn cần biết!](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cac_loai_benh_ly_tuyen_giap_thuong_gap_a75c6bdb7c.png)
![Xét nghiệm transferrin là gì? Những ai cần làm?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/xet_nghiem_transferrin_la_gi_nhung_ai_can_lam_1_69ab376b51.jpg)
![Cách trị mụn viêm đỏ không nhân tại nhà nhanh chóng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_tri_mun_viem_do_khong_nhan_tai_nha_nhanh_chong_Nl_Aot_1670491124_1b73ddf93e.jpg)
![Cấy ghép tử cung là một bước tiến vượt bậc trong y học](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cay_ghep_tu_cung_la_mot_buoc_tien_vuot_bac_trong_y_hoc_ccb974731d.jpg)
![Sau rụng rốn bị chảy dịch có nguy hiểm không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/sau_rung_ron_bi_chay_dich_bi_quyet_de_be_yeu_luon_khoe_manh_4_894a0cc3e8.jpg)
![Đồi mồi có phải là dấu hiệu của sự lão hóa?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/doi_moi_dau_hieu_su_lao_hoa_Nic_Nc_1649175783_c3d8d8a738.jpg)
![3 dấu hiệu sữa bột bị hư và mẹo bảo quản sữa khoa học](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/3_dau_hieu_sua_bot_bi_hu_va_meo_bao_quan_sua_khoa_hoc_3_f37375f5d1.jpg)
![Cách chữa bệnh buồn ngủ đảm bảo hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_chua_benh_buon_ngu_dam_bao_hieu_qua_at_UXC_1515076637_large_83dbde8db4.jpg)
![Nguyên nhân nào gây nên tình trạng thiếu máu lên não?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nguyen_nhan_nao_gay_nen_tinh_trang_thieu_mau_len_nao_e8a69d6a16.jpg)
![Cách chăm sóc trẻ em mắc bệnh rối loạn đông máu](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_cham_soc_tre_em_mac_benh_roi_loan_dong_mau_ZD_Xr_A_1605844689_ca16bc807d.jpg)
![Bệnh tim mạch - “Kẻ giết người số 1 thế giới” ngày càng trẻ hóa](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/benh_tim_mach_ke_giet_nguoi_so_1_the_gioi_ngay_cang_tre_hoa_2_152dc1f9c7.jpg)