![Thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/20_94ae976c99.png)
Thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 Savi điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Bisoprolol, Hydrochlorothiazide
Thương hiệu
Savi - CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM SAVI (SAVIPHARM)
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-20813-14
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 kết hợp bisoprolol fumarate (2,5mg) và hydrochlorothiazide (6,25 mg) được chỉ định để điều trị tăng huyết áp. Là kết hợp hai tác nhân hạ huyết áp với liều uống một lần mỗi ngày: Thuốc chẹn chọn lọc beta1 tổng hợp (cạnh tranh chẹn thụ thể beta, của tim, bisoprolol fumarate) và một thuốc lợi tiểu nhóm benzothiadiazine (hydrochlorothiazide).
Tác dụng hạ huyết áp của các hoạt chất này là hiệp lực. Hydrochlorothiazide liều 6,25 mg làm tăng đáng kế tác dụng hạ huyết áp của bisoprolol fumarate.
Cách dùng
Thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 dùng đường uống.
Liều dùng
Liệu pháp bisoprolol là phương pháp điều trị hiệu quả tăng huyết áp ở dãy liều 2,5mg đến 40 mg dùng một lần mỗi ngày, trong khi hydro-chlorothiazide có hiệu quả ở dãy liều 12,5mg - 50mg.
Trong các thử nghiệm lâm sàng điều trị kết hợp bisoprolol/hydrochlorothiazide khi sử dụng các liều kết hợp bisoprolol từ 2,5mg đến 20mg và liều hydrochlorothiazide từ 6,25mg đến 25mg, tác dụng hạ huyết áp tăng theo tỷ lệ thuận với tăng liều của từng thành phần.
Các tác dụng phụ của bisoprolol là một hỗn hợp các hiện tượng phụ thuộc vào liều dùng (chủ yếu là nhịp tim chậm, tiêu chảy, suy nhược và mệt mỏi) và các hiện tượng độc lập với liều (ví dụ thỉnh thoảng phát ban) và của hydrochlorothiazide là một hỗn hợp các sự kiện phụ thuộc vào liều (chủ yếu là hạ kali máu) và hiện tượng độc lập với liều (ví dụ có thể viêm tụy), hiện tượng phụ thuộc vào liều lượng xảy ra phổ biến hơn nhiều so với các hiện tượng độc lập với liều.
Phác đồ hướng dẫn điều trị theo đáp ứng lâm sàng
Một bệnh nhân có huyết áp không kiểm soát được với các liều từ 2,5mg - 20mg bisoprolol hàng ngày có thể được thay thế với kết hợp bisoprolol fumarate+hydrochlorothiazide. Bệnh nhân có huyết áp được kiểm soát đầy đủ với liều 50mg hydrochlorothiazide hàng ngày, nhưng cho thấy mất kali huyết đáng kể với phác đồ này, có thể đạt được kiểm soát tương tự về huyết áp mà không có rối loạn chất điện giải nếu chuyển sang dùng kết hợp bisoprolol fumarate+hydrochloro-thiazide.
Trị liệu khởi đầu
Điều trị hạ huyết áp có thể được bắt đầu với liều thấp nhất của kết hợp bisoprolol fumarate-hydrochlorothiazide 2.5 mg/6.25 mg (B/ HCT) uống 1 viên mỗi ngày một lần. Sau chuẩn độ (cách quãng 14 ngày) có thể thực hiện tăng liều với viên kết hợp bisoprolol fumarate +hydrochlorothiazide lên đến liều khuyến cáo tối đa 20mg/12.5mg (tức hai lần liều 10mg/6.25mg) uống mỗi ngày một lần khi thích hợp.
Trị liệu thay thế
Sự kết hợp này có thể được thay thế cho các thành phần riêng lẻ khi cần tăng liều.
Ngừng trị liệu
Nếu muốn ngưng điều trị với bisoprolol fumarate và hydrochloro-thiazide, cần lên kế hoạch để đạt được dần dần trong thời gian khoảng 2 tuần. Bệnh nhân phải được giám sát cẩn thận.
Bệnh nhân suy thận hoặc gan
Phải thận trọng sử dụng và điều chỉnh liều theo chuẩn độ ở bệnh nhân suy gan hoặc rối loạn chức năng thận. Vì không có dấu hiệu cho thấy hydrochlorothiazide có thể bị thẩm tách và có ít dữ liệu cho thấy bisoprolol có thể thẩm tách, không cần thiết thay thế thuốc ở bệnh nhân lọc thận.
Bệnh nhân cao tuổi
Liều dùng điều chỉnh trên cơ sở tuổi tác thường không cần thiết, trừ khi có rối loạn chức năng thận hoặc gan đáng kể.
Trong các thử nghiệm lâm sàng có ít nhất 270 bệnh nhân được điều trị với bisoprolol fumarate kết hợp hydrochlorothiazide (HCT) có độ tuổi từ 60 trở lên. HCT làm tăng thêm đáng kể tác dụng hạ huyết áp của bisoprolol ở những bệnh nhân cao tuổi tăng huyết áp. Không có sự khác biệt tổng thể về hiệu quả hoặc an toàn được quan sát thấy giữa các bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân trẻ tuổi. Các báo cáo kinh nghiệm lâm sàng đã xác định sự khác biệt trong đáp ứng thuốc giữa các bệnh nhân cao tuổi và trẻ hơn, nhưng độ nhạy cảm của một số cá nhân lớn tuổi không thể loại trừ.
Bệnh nhân trẻ em: Không có dữ liệu đối với bisoprolol fumarate và hydrochlorothiazide.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Hiện có ít thông tin về quá liều với bisoprolol fumarate và hydrochlorothiazide. Tuy nhiên, một số trường hợp quá liều với bisoprolol fumarate đã được báo cáo (tối đa: 2000mg). Chậm nhịp tim và/hoặc tụt huyết áp đã được ghi nhận. Thuốc cường giao cảm đã được dùng trong một số trường hợp và tất cả các bệnh nhân đều hồi phục.
Các dấu hiệu thường xuyên dự kiến quan sát với quá liều thuốc chẹn beta là chậm nhịp tim và hạ huyết áp. Tình trạng ngủ lịm cũng phổ biến và với quá liều nghiêm trọng sẽ bị mê sảng, hôn mê, co giật và ngừng hô hấp đã được báo cáo xảy ra. Suy tim sung huyết, co thắt phế quản và hạ đường huyết có thể xảy ra, đặc biệt là ở những bệnh nhân đang có sẵn các bệnh ở các cơ quan này. Với các thuốc lợi tiểu thiazide, nhiễm độc cấp tính rất hiếm xảy ra. Điểm đặc trưng nổi bật nhất của quá liều là gây mất dịch lỏng và chất điện giải cấp tính. Các dấu hiệu và triệu chứng bao gồm tim mạch (tim đập nhanh, hạ huyết áp, sốc), thần kinh cơ (yếu ớt, lú lẫn, chóng mặt, chuột rút cơ bắp chân, dị cảm, mệt mỏi, suy giảm ý thức), tiêu hóa (buồn nôn, nôn, khát nước), thận (tiểu nhiều, thiểu niệu hoặc vô niệu[gây ra do hemoconcentration]) và các thay đổi kết quả xét nghiệm ở phòng thí nghiệm (hạ kali máu, hạ natri máu, giảm chloride máu (hypochlor-emia), nhiễm kiềm, tăng nitrogen urea huyết (BUN, Blood Urea Nitrogen) [đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận]) và mất nước do lợi tiểu quá mức. Liều uống LD, của hydrochlorothiazide lớn hơn 10g/kg cho cả hai loài chuột nhắt và chuột cống.
Nếu nghi ngờ có quá liều bisoprolol fumarate và hydrochlorothiazide thì nên ngưng việc điều trị và bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ vì không có thuốc giải độc đặc biệt. Một số dữ liệu hạn chế gợi bisoprolol fumarate không thể bị thẩm tách, tương tự như vậy cũng không có dấu hiệu cho thấy hydrochlorothiazide có thể bị thẩm tách.
Các biện pháp đề nghị chung bao gồm gây nôn và/hoặc rửa dạ dày, uống than hoạt tính, hỗ trợ hô hấp, điều chỉnh sự mất cân bằng dịch lỏng và chất điện giải và điều trị co giật. Căn cứ vào các tác động dược lý học dự kiến và khuyến cáo cho thuốc chẹn beta khác và hydrochlorothiazide, các biện pháp sau đây cần được xem xét khi thực hiện lâm sàng:
Nhịp tim chậm
Tiêm tĩnh mạch atropine. Nếu đáp ứng chưa đạt, có thể dùng thận trọng isoproterenol hoặc một thuốc khác có tác dụng làm tăng, điều nhịp (chronotropic) tích cực. Trong một số trường hợp, đặt máy tạo nhịp tim tạm thời để kích thích tăng nhịp.
Hạ huyết áp, sốc
Bệnh nhân khi nằm tư thế các chân nên được nâng lên. Truyền dịch tĩnh mạch để điều chỉnh cân bằng dịch lỏng và chất điện giải bị mất (kali, natri). Có thể cần tiêm tĩnh mạch glucagon hoặc một thuốc chủ vận alpha-adrenergic. Blốc tim (mức độ thứ hai hoặc thứ ba) Bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận và được điều trị bằng dịch truyền isoproterenol hoặc đặt máy tạo nhịp tim, nếu thích hợp.
Suy tim sung huyết
Bắt đầu thực hiện các biện pháp điều trị thông thường (tức là dùng digitalis, thuốc lợi tiểu, thuốc làm giãn mạch, làm tăng lực co bóp cơ tim).
Co thắt phế quản
Dùng một thuốc giãn phế quản như isoproterenol và/hoặc amino-phyllline.
Hạ đường huyết
Tiêm tĩnh mạch glucose.
Giám sát y tế
Cân bằng chất lỏng và chất điện phân (đặc biệt là huyết thanh kali) và chức năng thận phải được theo dõi cho đến khi bình thường hóa.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Bisoprolol fumarate (B) kết hợp Hydrochlorothiazide (HCT)
Liều kết hợp bisoprolol fumarate/hydrochlorothiazide (HCT) 6,25mg được dung nạp tốt ở hầu hết các bệnh nhân.
Hầu hết các tác dụng phụ (AES)đều nhẹ và thoáng qua. Trong số hơn 65.000 bệnh nhân được điều trị trên toàn thế giới với bisoprolol fumarate, hiếm gặp xuất hiện phản ứng co thắt phế quản. Tỷ lệ ngưng do AES tương tự như liều kết hợp bisoprolol fumarate/HCT 6,25 mg và những bệnh nhân dùng giả dược.
Tại Hoa Kỳ, có 252 bệnh nhân được cho dùng các liều bisoprolol fumarate (2,5mg, 5mg,10mg hoặc 40mg) kết hợp với HCT 6,25mg và có 144 bệnh nhân dùng giả dược trong hai thử nghiệm đối chứng. Ở nghiên cứu 1, liều kết hợp bisoprolol fumarate 5mg/HCT 6,25mg được cho dùng trong 4 tuần. Ở nghiên cứu 2, các liều kết hợp bisoprolol fumarate 2.5 mg, 10 mg hoặc 40 mg/HCT 6,25 mg được cho dùng trong 12 tuần.
Tất cả các tác dụng bất lợi xảy ra, có liên quan đến thuốc hay không và các tác dụng phụ bất lợi xảy ra ở các bệnh nhân được điều trị với các liều bisoprolol fumarate 2,5mg - 10mg/HCT 6,25mg được báo cáo so sánh với thời gian điều trị 4 tuần có tần suất < 2% so với liều bisoprolol fumarate/HCT 6,25 mg của các bệnh nhân đã được điều trị (cộng thêm các kinh nghiệm phản ứng bất lợi) bao gồm:
- Tim mạch: Nhịp tim chậm/loạn nhịp tim/thiếu máu cục bộ ngoại vi/đau ngực.
- Hô hấp: Co thắt phế quản/ho/viêm mũi/nhiễm trung đường hô hấp trên (URI, Upper Respiratory Infection or
- Common cold).
- Toàn thân: Suy nhược/mệt mỏi/phù thần kinh ngoại vi.
- Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt/đau đầu.
- Cơ xương khớp: Chuột rút cơ bắp/đau cơ.
- Tâm thần: Mất ngủ/buồn ngủ/mất ham muốn tình dục/bất lực.
- Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy/buồn nôn/rối loạn tiêu hóa.
Những kinh nghiệm bất lợi khác được báo cáo theo thành phần kết hợp được liệt kê dưới đây.
Bisoprolol fumarate
Bisoprolol được dung nạp tốt ở phần lớn người bệnh. Phần lớn các tác dụng không mong muốn ở mức độ nhẹ và nhất thời. Tỷ lệ người bệnh phải ngừng điều trị do các tác dụng không mong muốn là 3,3% đối với người bệnh dùng bisoprolol và 6,8% đối với bệnh nhân dùng placebo.
Trong các thử nghiệm lâm sàng trên toàn thế giới hoặc kinh nghiệm sau khi đưa thuốc ra thị trường, một loạt các tác dụng phụ (Aes) khác, ngoài các tác dụng phụ đã được liệt kê ở trên, đã được báo cáo. Trong khi ở nhiều trường hợp liệu đó có phải là mối quan hệ nhân quả tồn tại giữa bisoprolol và những AES hay không, nhưng vẫn được liệt kê đề cảnh báo cho bác sĩ về mối quan hệ có thể có.
- Hệ thần kinh trung ương: Đứng không vững, choáng váng, chóng mặt, nhức đầu, ngất xỉu, dị cảm, giảm cảm giác (hypoesthesia), tăng cảm giác (hyperesthesia), rối loạn giấc ngủ, mất ngủ, buồn ngủ, trầm cảm, lo lắng / bồn chồn.
- Tim mạch: Chậm nhịp tim, đánh trống ngực và rối loạn nhịp khác, tứ chi lạnh, đau cơn không đều (claudication), hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế, đau ngực, suy tim sung huyết, khó thở khi gắng sức.
- Đường tiêu hóa: Đau dạ dày/đau vùng thượng vị/đau bụng, loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, khô miệng.
- Cơ xương khớp: Đau khớp, đau cơ bắp/đau khớp, đau lưng/đau cổ, chuột rút cơ bắp, co giật/run.
- Da: Phát ban, mụn trứng cá, chàm (eczema), bệnh vẩy nến, kích ứng da, ngứa, ban xuất huyết, đỏ bừng mặt, vã mồ hôi, rụng tóc, viêm da, viêm da tróc (rất hiếm), viêm mạch da.
- Giác quan đặc biệt: Rối loạn thị giác, mắt đau/hãn áp, chảy nước mắt bất thường, ù tai, giảm thính lực, đau tai, vị giác bất thường.
- Trao đổi chất: Bệnh gout.
- Hô hấp: Hen suyễn, co thắt phế quản, viêm phế quản, khó thở, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, URI (nhiễm trùng đường hô hấp trên).
- Sinh dục: Giảm ham muốn tình dục/bất lực, bệnh Peyronie rối loạn ở dương vật rất hiếm, viêm bàng quang, đau thận từng cơn (renal colic), tiểu nhiều.
- Tổng quát : Mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, mệt mỏi, phù, tăng cân, phù mạch.
Hydrochlorothiazide
Các tác dụng bất lợi kinh nghiệm, ngoài những tác dụng được liệt kê ở trên, đã được báo cáo với hydrochlorothiazide (thông thường với liều 25mg hoặc cao hơn).
- Tổng quát: Suy yếu.
- Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, dị cảm, bồn chồn.
- Tim mạch: Hạ huyết áp tư thế (có thể tăng do dùng rượu, các loại thuốc an thần hoặc các chất gây nghiện).
- Đường tiêu hóa: Biếng ăn, kích thích dạ dày, co thắt, táo bón, vàng da (intrahepatic, vàng da ứ mật), viêm tụy, viêm túi mật, viêm tuyến nước bọt (sialadenitis), khô miệng.
- Cơ xương khớp: Co thắt cơ bắp.
- Phản ứng quả mẫn: Ban xuất huyết, nhạy cảm với ánh sáng, phát ban, nổi mề đay, viêm mạch hoại tử (viêm mạch, viêm mạch da), sốt, suy hô hấp bao gồm cả phù nề, viêm phổi và phù phổi, phản ứng phản vệ.
- Giác quan đặc biệt: Thoáng mờ mắt, chúng trông lúa vàng (nhìn hoá vàng, xanthopsia).
- Trao đổi chất: Bệnh gout.
- Sinh dục: Rối loạn chức năng tình dục, suy thận, rối loạn chức năng thận, viêm thận kẽ.
- Da: Ban đỏ đa dạng bao gồm hội chứng Stevens - Johnson, viêm da tróc bao gồm hoại tử biểu bì độc hại.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Argmagi 70 Agimexpharm hỗ trợ điều trị viêm gan mạn tính, có tác dụng lợi mật, chống oxy hóa (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/argmani_70_c46107c469.jpg)
![Thuốc Resilo 25 Dr.Reddy's điều trị cao huyết áp (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00006339_resilo_25_7338_45a7_large_50f8a8fd87.jpg)
![Thuốc Cefdinir 300mg TV.Pharm điều trị viêm phổi cộng đồng, viêm phế quản mạn (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00001674_8de8056b81.jpg)
![Thuốc VacoNisidin 30mg Vacopharm điều trị cơn đau cấp và mãn tính (2 vỉ x 15 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00027547_vaconisidin_30mg_vacopharm_2x15_7703_6125_large_582ff6012c.jpg)
![Dung dịch D-Cure 25000IU SMB phòng và điều trị thiếu vitamin D (1 vỉ x 4 ống)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_07155_26446282e4.jpg)
![Men vi sinh Baci-subti Biopharco hỗ trợ điều trị tiêu chảy, viêm ruột, rối loạn tiêu hóa (6 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/29_dc6c6c5e05.png)
![Bột pha hỗn dịch uống Cefimbrano 100 Vidipha điều trị nhiễm khuẩn (10 gói x 2g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00029277_cefimbrano_100mg_vidipha_10_goi_3669_6061_large_3128f5e962.jpg)
![Viên dưỡng não O.P.Can OPC điều trị giảm trí nhớ, kém tập trung (4 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00027800_opcan_opc_4x10_vien_duong_nao_7419_6099_large_336385f37e.jpg)
![Dung dịch tiêm Ilcolen 500mg/2ml Hwail điều trị giai đoạn cấp chấn thương sọ não, tai biến mạch máu não (10 ống)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022397_ilcolen_500mg2ml_hwail_10_ong_9459_609d_large_a23ea6f532.png)
![Kem Flucort-N Glenmark hỗ trợ điều trị các bệnh viêm da (15g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_4272_75fc86e0c2.jpg)
Tin tức
![Bài tập Pistol Squat phát triển đùi trước hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bai_tap_pistol_squat_phat_trien_dui_truoc_hieu_qua_1da6b5d38b.jpg)
![Ngộ độc bột ngọt: Nhận biết và xử trí thế nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ngo_doc_bot_ngot_nhan_biet_va_xu_tri_the_nao_ANPHU_1653800650_860566449d.jpg)
![11 nguyên nhân gây khó ngủ bạn nên khắc phục ngay hôm nay](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/11_nguyen_nhan_khien_kho_ngu_ban_nen_khac_phuc_ngay_hom_nay_gf_Wwn_1515076069_large_488430033d.jpg)
![Huyết khối tĩnh mạch não: Dấu hiệu nhận biết và phương pháp điều trị hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/Huyet_khoi_tinh_mach_nao_dau_hieu_nhan_biet_va_phuong_phap_dieu_tri_hieu_qua_b80371f5dc.jpg)
![Bầu ăn rau xà lách được không? Lợi ích rau xà lách mang lại cho bà bầu](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bau_an_rau_xa_lach_duoc_khong_nhung_loi_ich_rau_xa_lach_mang_lai_cho_ba_bau_de5050f44b.jpg)
![Sỏi mật là gì? Phương pháp điều trị và phòng ngừa bệnh](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/soi_mat_la_gi_phuong_phap_dieu_tri_va_phong_ngua_benh_soi_mat_c9e8e9887d.jpg)
![Sau sinh có ăn được thịt vịt không? Một số món ngon từ thịt vịt dành cho phụ nữ sau sinh](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/sau_sinh_co_an_duoc_thit_vit_khong_mot_so_mon_ngon_tu_thit_vit_danh_cho_phu_nu_sau_sinh_j_Mbh_T_1679753543_62be9505ac.jpg)
![Cha mẹ cần làm gì khi trẻ bị viêm lợi và sốt cao](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/smalls/cha_me_can_lam_gi_khi_tre_bi_viem_loi_va_sot_cao_Ujfo_R_1635606762_edf5d0f395.jpg)
![Chảy nước mũi kéo dài: Nguyên nhân và cách điều trị](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/chay_nuoc_mui_keo_dai_nguyen_nhan_va_cach_dieu_tri_Gm_Z_Rm_1661851144_58d6b3ba4c.png)
![Các thành phần dinh dưỡng có trong nước ép củ cải trắng và cà rốt](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/loi_ich_cua_nuoc_ep_cu_cai_trang_va_ca_rot_voi_suc_khoe_1_Cropped_dbff14a483.png)
![Hoạt chất HAS-II giúp cải thiện cơn đau của bệnh nhân thoát vị đĩa đệm](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hoat_chat_has_ii_giup_cai_thien_con_dau_cua_benh_nhan_thoat_vi_dia_dem_67a7dbac0b.jpg)
![Điểm mặt những biến chứng bệnh cúm mùa mà bạn nên biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/diem_mat_nhung_bien_chung_benh_cum_mua_ma_ban_nen_biet_3_2e2b32cd1f.jpg)