![Thuốc Insuact 20mg](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/18_8984b33327.png)
Thuốc Insuact 20mg Savi điều trị tăng lipid máu, dự phòng biến cố tim mạch (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc trị mỡ máu
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Atorvastatin
Thương hiệu
Savi - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM SAVI PHARM - VIỆT NAM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-30491-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Insuact 20 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Savi Pharm, thuốc có thành phần chính là Atorvastatin. Đây là thuốc dùng để điều trị điều trị tăng lipid máu và dự phòng biến cố tim mạch.
Cách dùng
Có thể uống viên Insuact 20 vào bất cứ lúc nào trong ngày, vào bữa ăn hoặc lúc đói. Đối với liều 10 mg, có thể bẻ đôi viên Insuact 20 theo vạch khắc trên viên.
Bệnh nhân cần có chế độ ăn kiêng hợp lý trước khi tiến hành điều trị với atorvastatin, và nên duy trì chế độ ăn này trong suốt quá trình điều trị bằng atorvastatin.
Liều dùng
Người bệnh nên được thay đổi chế độ ăn uống chuẩn để giảm cholesterol trước khi dùng thuốc và nên tiếp tục chế độ ăn này ngay cả khi đang dùng thuốc.
Liều nên được cá thể hóa dựa vào mức LDL-C, mục tiêu điều trị và đáp ứng của người bệnh.
Liều thông thường là 10 mg/ngày. Liều nên được điều chỉnh sau mỗi 4 tuần. Liều tối đa 80 mg/ngày.
Tăng lipid máu (có hay không có tính chất gia đình dị hợp tử) và rối loạn lipid máu hỗn hợp (Fredrickson typ Ia và Ilb):
Liều khởi đầu khuyến cáo là 10-20 mg/lần/ngày. Những bệnh nhân phải giảm nhiều LDL-C (hơn 45%) có thể bắt đầu với liều 40 mg/lần/ngày. Khoảng liều từ 10-80 mg/lần/ngày. Liều khởi đầu và liều duy trì nên được cá thể hóa dựa theo mục tiêu điều trị và đáp ứng của từng người theo Hướng dẫn điều trị của NCEP (National Education Program: Chương trình Giáo dục Quốc gia về Cholesterol). Sau khi bắt đầu điều trị hay sau mỗi lần điều chỉnh liều, nên kiểm tra lại nồng độ lipid trong vòng 2-4 tuần để điều chỉnh liều cho phù hợp.
Tăng cholesterol gia đình dị hợp tử ở trẻ em (10-17 tuổi):
Liều khởi đầu khuyến cáo là 10 mg/ngày, liều tối đa là 20 mg/ngày (liều trên 20 mg/ngày chưa được nghiên cứu ở trẻ em từ 10-17 tuổi). Liều cần được cá thể hóa dựa theo mục tiêu điều trị (theo Hướng dẫn điều trị của NCEP). Nên đánh giá lại sau mỗi 4 tuần.
Tăng cholesterol gia đình đồng hợp tử:
Liều thông thường từ 10-80 mg/ngày. Nên dùng Insuact 20 như là biện pháp bổ trợ cho các phương pháp hạ lipid máu khác (như LDL apheresis) hoặc nếu không còn phương pháp điều trị nào khác thích hợp.
Dự phòng biến cố tim mạch:
Theo các thử nghiệm dự phòng tiên phát, liều thường là 10 mg/ngày. có thể cần dùng liều cao hơn để đạt mức LDL-C mục tiêu theo các hướng dẫn hiện nay.
Phối hợp với liệu pháp giảm lipid máu:
Có thể phối hợp với acid mật resin. Kết hợp các chất ức chế HMG-CoA (statin) với fibrat có thể được sử dụng nhưng cần thận trọng.
Người suy thận:
Bệnh thận không làm ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tương và tác dụng giảm LDL-C của atorvastatin, do vậy không cần điều chỉnh liều đối với người suy giảm chức năng thận.
Người đang dùng ciclosporin, clarithromycin, itraconazol, hoặc các chất ức chế protease:
- Người bệnh đang dùng cyclosporin hay chất ức chế HIV protease (tipranavir + ritonavir) hoặc chất ức chế protease virus viêm gan C (telaprevir) thì không nên dùng Insuact 20.
- Thận trọng khi dùng Insuact 20 ở bệnh nhân HIV đang dùng lopinavir + ritonavir và nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
- Người bệnh đang dùng clarithromycin, itraconazol hoặc bệnh nhân HIV đang dùng kết hợp saquinavir + ritonavir, darunavir + ritonavir, fosamprenavir hay prosamprenavir + ritonavir; liều của Insuact 20 không nên vượt quá 20 mg/ngày và cũng nên đánh giá lâm sàng thích hợp để tìm ra liều thấp nhất có hiệu quá.
- Bệnh nhân HIV đang dùng nelfinavir hoặc thuốc ức chế protease điều trị viêm gan siêu vi C boceprevir: Liều Insuact 10 không nên vượt quá 40 mg/ngày, nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có điều trị đặc hiệu nào khi dùng atorvastatin quá liều. Nếu có quá liều, tiến hành điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cần thiết. Cần làm các test đánh giá chức năng và theo dõi nồng độ CK huyết thanh khi quá liều. Do thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương, không hy vọng là sẽ làm tăng thanh thải atorvastatin đáng kể bằng cách thẩm tách máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Thường gặp, 1/10 > ADR ≥ 1/100:
- Nhiễm trùng: Viêm mũi họng.
- Miễn dịch: Phản ứng dị ứng.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết.
- Thần kinh: Nhức đầu.
- Hô hấp: Đau thanh quản, chảy máu cam.
- Cơ xương khớp: Đau cơ, đau khớp, đau ở chi, co thắt cơ, sưng khớp, đau lưng.
- Xét nghiệm: Xét nghiệm gan bất thường, tăng creatin kinase máu.
- Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy.
Ít gặp, 1/100 > ADR ≥ 1/1000:
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết, tăng cân, chán ăn.
- Tâm thần: Mất ngủ, gặp ác mộng.
- Thần kinh: Choáng váng, dị cảm, mất trí nhớ, giảm cảm giác, loạn vị giác.
- Tiêu hóa: Nôn, đau bụng, ợ hơi, viêm tụy.
- Gan mật: Viêm gan.
- Da: nổi mề đay, phát ban, ngứa, rụng tóc.
- Cơ xương khớp: Đau cổ, mỏi cơ.
- Khác: Mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, phù ngoại biên, sốt.
- Xét nghiệm: Xuất hiện bạch cầu trong nước tiểu.
- Mắt: Nhìn mờ.
- Tai: Ù tai.
Hiếm gặp, 1/1000 > ADR ≥ 1/10000:
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
- Thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên.
- Mắt: Hoa mắt.
- Gan mật: Ứ mật.
- Da: Phù thần kinh, viêm da bóng nước bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc.
- Cơ xương khớp: Bệnh cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân, bệnh gân, đôi khi nghiêm trọng hơn có thể đứt gân.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000:
- Miễn dịch: Sốc phản vệ.
- Tai: Mất thính giác.
- Gan mật: Suy gan.
- Sinh dục: To vú ở nam giới.
Không rõ tần suất:
- Cơ xương khớp: Hoại tử cơ tự miễn trung gian.
Các statin có thể gây một số tác dụng không mong muốn sau:
- Rối loạn sinh dục.
- Trầm cảm.
- Viêm phổi kẽ, đặc biệt khi điều trị lâu dài.
- Đái tháo đường: Tần suất phụ thuộc vào sự có hay không có các yếu tố nguy cơ (đường huyết đói ≥ 5,6 mmol/l, BMI > 30 kg/m2, tăng triglycerid, tiền sử tăng huyết áp).
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Vomina 50 phòng ngừa và điều trị chứng say tàu xe (25 vỉ x 4 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022266_vomina_50_nghe_an_25x4_7321_6094_large_c02aca54de.jpg)
![Thuốc Carvestad 6.25 Stella điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00018165_carvestad_625_stada_3x10_9964_61dc_large_1bf022c403.jpg)
![Dung dịch tiêm truyền Noradrenalin 1mg/ml Vinphaco điều trị huyết áp thấp vẫn kéo dài trong sốc (5 vỉ x 10 ống)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00501253_500b1119d2.jpg)
![Thuốc Usarmicin Tablets 500 UsarichPharm điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_08349_836f680378.jpg)
![Chè Trĩ Btikg 9g Khang Minh làm thu nhỏ búi trĩ, dùng để thăng đề dương khí, cầm máu (9 gói)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00028954_che_tri_btikg_khang_minh_9_goi_x_9g_5995_6093_large_0de515052d.jpg)
![Thuốc Goldagtin V-50mg Mediplantex điều trị đái tháo đường (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00029512_goldagtin_v_50mg_4864_631e_large_ec8ae6baa5.jpg)
![Viên nén Paracetamol 500mg Vidipha giảm đau, hạ sốt (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00030426_paracetamol_500mg_vidipha_10x10_4908_631e_large_d9ac4d5368.jpg)
![Thuốc Fugacar Janssen điều trị nhiễm một hay nhiều loại giun đường ruột (1 vỉ x 4 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00021946_fugacar_500mg_janssen_1x4_7062_6094_large_3224009ccc.jpg)
Tin tức
![Nguyên nhân viêm nang lông sau khi wax](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nguyen_nhan_viem_nang_long_sau_khi_wax_l_N_Zm_E_1653370566_19b157578e.jpg)
![Hội chứng Mirizzi là gì? Cách nhận biết và điều trị như thế nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hoi_chung_mirizzi_la_gi_cach_nhan_biet_va_dieu_tri_nhu_the_nao_Ydu_Jy_1677508027_1e142740ed.jpg)
![Da khô bong tróc và những biến chứng nguy hiểm bạn cần quan tâm](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/da_kho_va_nhung_bien_chung_nguy_hiem_thumbnail_605a82b3a8.jpg)
![Nhận biết dấu hiệu hội chứng ruột kích thích và cách phòng ngừa](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhan_biet_dau_hieu_hoi_chung_ruot_kich_thich_va_cach_phong_ngua_5_83c937abee.jpg)
![Túi mật nằm ở đâu? Các bệnh lý túi mật phổ biến và dấu hiệu nhận biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tui_mat_nam_o_dau_cac_benh_ly_tui_mat_pho_bien_va_dau_hieu_nhan_biet_095ec050a6.jpg)
![Điểm danh các loại sữa rửa mặt trị mụn cho nam được tin dùng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/diem_danh_cac_loai_sua_rua_mat_tri_mun_cho_nam_duoc_tin_dung_nhat_Gqra_Y_1560182112_58d58007a7.jpg)
![Uống cacao với sữa đặc có tác dụng gì? Cách pha ca cao với sữa đặc ngon](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/uong_ca_cao_voi_sua_dac_co_tac_dung_gi_cach_pha_ca_cao_voi_sua_dac_ngon1_3fce6e2f8d.jpg)
![Bà bầu uống nước ép cà rốt được không? Lợi ích của nước ép cà rốt với bà bầu](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/Ba_bau_uong_nuoc_ep_ca_rot_duoc_khong_loi_ich_cua_nuoc_ep_ca_rot_voi_ba_bau_1e3ca1a4e0.jpg)
![Chỉ số xét nghiệm RDW là gì và cần lưu ý gì khi thực hiện xét nghiệm RDW?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/chi_so_xet_nghiem_rdw_la_gi_va_can_luu_y_gi_khi_thuc_hien_n_Mmt_M_1671632334_466fbf23bd.jpg)
![Bệnh thừa sắt là gì? Ăn gì để thải sắt ra khỏi cơ thể hiệu quả?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/benh_thua_sat_la_gi_an_gi_de_thai_sat_ra_khoi_co_the_hieu_qua_e_Hs_LX_1678501814_9841d6be2a.jpg)
![Điểm danh các loại vitamin tốt cho tim mạch](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/diem_danh_cac_loai_vitamin_tot_cho_tim_mach_thumb_e05372f8c5.jpg)
![Góc giải đáp: Nên tập gym hay Pilates?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/goc_giai_dap_nen_tap_gym_hay_pilates_Sm_V_Fl_1671632844_ba994911cc.png)