Thuốc Spiromide 20/50mg Searle giảm phù, lợi tiểu, hạ huyết áp (2 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc lợi tiểu
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Spironolactone, Furosemid
Thương hiệu
Searle - SEARLE PAKISTAN LIMITED
Xuất xứ
Pakistan
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-10570-10
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Spiromide được sản xuất bởi Công ty Searle Pakistan Limited, có thành phần chính là spironolactone và furosemide. Thuốc Spiromide được chỉ định có tác dụng giảm phù, lợi tiểu và hạ huyết áp.
Cách dùng
Thuốc Spiromide dùng đường uống.
Liều dùng
Liều khuyến cáo: Uống từ 1 - 4 viên/ngày (50-200 mg spironolactone và 20 - 80 mg furosemide) tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
Tác dụng tối đa xảy ra sau vài ngày dùng thuốc.
Lưu ý:Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều spironolactone gây ngủ lịm, lú lẫn tinh thần, buồn nôn, nôn, chóng mặt, tiêu chảy. Tăng K+ máu và hạ Na+ máu hiếm thấy xảy ra cấp tính. Triệu chứng thường mất khi ngưng thuốc, bù dịch và điện giải, điều trị tăng K+ máu thích hợp.
Liều cao furosemide có thể gây mất dịch và điện giải nặng gây giảm thể tích nội mạch, có thể gây tụt huyết áp thế đứng và giảm độ lọc cầu thận.
Giảm thể tích do furosemide sẽ hoạt hóa hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone và bằng cách này K+ càng mất nhiều qua nước tiểu. Điều trị bao gồm bổ sung NaCl và nước, nếu cần thiết phải truyền tĩnh mạch.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Spiromide 20/50 bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Có thể xuất hiện chứng vú to ở đàn ông khi dùng spironolactone, và thầy thuốc nên có cảnh báo cho bệnh nhân về tác dụng có thể có này. Xuất hiện chứng vú to có thể liên quan đến liều dùng. và thời gian điều trị và thường hết khi ngưng dùng spironolactone.
Một số trường hợp hiếm gặp có thể bị chứng vú to dai dẳng.
Các phản ứng bất lợi khác, thường hết khi ngưng dùng thuốc đã được ghi nhận bao gồm: Bất lực, rối loạn dạ dày-ruột, ngủ gà, phát ban, rối loạn kinh nguyệt và tác dụng androgen nhẹ.
Furosemide có thể gây tăng ure huyết, tăng acid uric huyết và tăng đường huyết. Suy giảm tủy xương là biến chứng hiếm gặp của furosemide, cần phải ngưng điều trị.
Các phản ứng da liễu đã được ghi nhận khi sử dụng furosemide, bao gồm mề đay , ban đỏ đa dạng, ban xuất huyết, viêm da tróc vẩy, ngứa, viêm mạch hoại tử, giộp da do phản ứng độc với ánh sáng.
Rối loạn máu do furosemide bao gồm thiếu máu, mất bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu.
Hiếm gặp viêm thận kẽ dị ứng và viêm tụy cấp.
Các phản ứng bất lợi khác, thường hết khi ngưng dùng Furosemide đã được báo cáo bao gồm: Ù tai và điếc có hồi phục, dị cảm, nhìn mờ, tụt huyết áp thế đứng, và rối loạn dạ dày- ruột.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.