Dung dịch tiêm Metoclopramid Kabi 10mg Fresenius Kabi dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu hoặc do xạ trị (12 ống x 2ml)
Danh mục
Thuốc tiêm chích
Quy cách
Dung dịch tiêm - Hộp 12 Ống x 2ml
Thành phần
Metoclopramide
Thương hiệu
Fresenius Kabi - KABI
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-27272-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Metoclopramid Kabi 10 là sản phẩm của Fresenius Kabi, thành phần chính là Metoclopramide. Đối với người lớn, thuốc dùng để dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu hoặc do xạ trị, điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, bao gồm cả nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính. Đối với trẻ em, đây là thuốc lựa chọn hàng hai để dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị hoặc để điều trị nôn và buồn nôn hậu phẫu.
Cách dùng
Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng ít nhất 3 phút.
Liều dùng
Người lớn:
- Dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu: Khuyến cáo dùng liều 10 mg.
- Dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị: Khuyến cáo dùng liều 10 mg x tối đa 3 lần/ngày.
- Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, bao gồm cả nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính: Khuyến cáo dùng liều 10 mg x tối đa 3 lần/ngày.
- Liều tối đa khuyến cáo: 30 mg/ngày hoặc 0,5 mg/kg/ngày.
- Thời gian điều trị: Dùng thuốc theo đường tiêm trong thời gian ngắn nhất, sau đó có thể chuyển sang dùng thuốc theo đường uống hoặc đường đặt trực tràng.
Trẻ em từ 1 - 18 tuổi:
- Với tất cả các chỉ định: Khuyến cáo dùng liều 0,1 - 0,15 mg/kg x tối đa 3 lần/ngày, dùng đường tĩnh mạch.
- Liều tối đa: 0,5 mg/kg/ngày.
Bảng tính liều cho trẻ em:
Tuổi | Cân nặng | Liều dùng | Số lần dùng/ngày |
---|---|---|---|
1 - 3 tuổi | 10 - 14 kg | 1 mg | Tối đa 3 lần/ngày |
3 - 5 tuổi | 15 - 19 kg | 2 mg | Tối đa 3 lần/ngày |
5 - 9 tuổi | 20 - 29 kg | 2,5 mg | Tối đa 3 lần/ngày |
9 - 18 tuổi | 30 - 60 kg | 5 mg | Tối đa 3 lần/ngày |
15 - 18 tuổi | > 60 kg | 10 mg | Tối đa 3 lần/ngày |
Thời gian điều trị:
- Dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị: Tối đa trong vòng 5 ngày.
- Điều trị nôn và buồn nôn hậu phẫu: Tối đa trong vòng 48 giờ.
Đối tượng đặc biệt:
- Người cao tuổi: Nên cân nhắc giảm liều một lần đưa thuốc dựa trên chức năng gan thận và thể trạng.
- Suy thận:
- Suy thận giai đoạn cuối (Độ thanh thải creatinin ≤ 15 ml/phút): Nên giảm liều hàng ngày xuống 75%.
- Suy thận nặng hoặc trung bình (Độ thanh thải creatinin ≤ 15 - 60 ml/phút): Nên giảm liều dùng xuống 50%.
- Suy gan:
- Suy gan nặng: Nên giảm liều dùng xuống 50%.
- Trẻ em: Chống chỉ định metoclopramid cho trẻ em dưới 1 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Rối loạn ngoại tháp, lơ mơ, giảm khả năng nhận thức, lú lẫn, ảo giác, ngừng tim ngừng thở.
Xử trí
Trong trường hợp xảy ra rối loạn ngoại tháp, có thể do quá liều hoặc không, cần ngừng metoclopramid và sử dụng các thuốc điều trị triệu chứng gồm benzodiazepin ở trẻ nhỏ và/hoặc các thuốc kháng cholinergic điều trị parkinson ở người lớn.
Cần điều trị triệu chứng và theo dõi liên tục các chức năng tim mạch và hô hấp tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Các tác dụng không mong muốn dưới đây được liệt kê theo phân loại tổ chức.
Tần suất gặp được qui ước như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100, < 1/10), ít gặp (≥ 1/1000, < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10000, < 1/1000), rất hiếm gặp (< 1/10000), không rõ (không ước tính được dựa trên những dữ liệu hiện có).
Phân loại tổ chức | Tần suất | Tác dụng không mong muốn |
---|---|---|
Rối loạn tạo máu và hệ bạch huyết | ||
Không rõ | Methemoglobin huyết, có thể do thiếu NADH cytochrome b5 reductase, đặc biệt trên trẻ sơ sinh Sulfhemoglobin huyết, chủ yếu do dùng đồng thời với các thuốc giải phóng lưu huỳnh liều cao | |
Rối loạn tim mạch | ||
Ít gặp | Nhịp tim chậm, đặc biệt với các chế phẩm dùng đường tĩnh mạch | |
Không rõ | Ngừng tim, xảy ra trong thời gian ngắn sau khi dùng đường tiêm, có thể xảy ra sau khi bị chậm nhịp tim block nhĩ thất, ngừng xoang, đặc biệt với các chế phẩm đường tĩnh mạch; kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ; xoắn đỉnh | |
Rối loạn nội tiết* | ||
Ít gặp | Mất kinh, tăng prolactin huyết | |
Hiếm gặp | Tiết nhiều sữa | |
Không rõ | Vú to ở nam | |
Rối loạn tiêu hóa | ||
Thường gặp | Tiêu chảy | |
Rối loạn toàn thân và phản ứng tại nơi tiêm | ||
Thường gặp | Suy nhược | |
Rối loạn miễn dịch | ||
Ít gặp | Tăng mẫn cảm | |
Không rõ | Phản ứng phản vệ (bao gồm sốc phản vệ, đặc biệt với các chế phẩm dùng đường tĩnh mạch) | |
Rối loạn thần kinh | ||
Rất thường gặp | Buồn ngủ, lơ mơ | |
Thường gặp | Rối loạn ngoại tháp (đặc biệt ở trẻ em và người trẻ và/hoặc khi dùng quá liều, kể cả sau khi dùng một liều duy nhất), hội chứng parkinson và chứng đứng ngồi không yên | |
Ít gặp | Loạn trương lực cơ, rối loạn vận động, giảm khả năng nhận thức | |
Hiếm gặp | Co giật, đặc biệt trên bệnh nhân động kinh | |
Không rõ | Rối loạn vận động muộn có thể không hồi phục, trong hoặc sau khi điều trị kéo dài, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi, hội chứng an thần kinh ác tính | |
Rối loạn tâm thần | ||
Thường gặp | Trầm cảm | |
Ít gặp | Ảo giác | |
Hiếm gặp | Lú lẫn | |
Rối loạn mạch máu | ||
Thường gặp | Tụt huyết áp, đặc biệt khi dùng đường tĩnh mạch | |
Không rõ | Sốc, ngất sau khi tiêm, cơn tăng huyết áp cấp tính ở bệnh nhân có u tủy thượng thận |
*Rối loạn nội tiết trong quá trình điều trị kéo dài bằng metoclopramid có liên quan đến tăng prolactin huyết (mất kinh, tiết nhiều sữa, vú to ở nam).
Các phản ứng có mối liên quan hoặc thường xảy ra khi dùng liều cao bao gồm:
- Rối loạn ngoại tháp: Rối loạn trương lực cơ hoặc rối loạn vận động cấp tính, hội chứng parkinson, chứng đứng ngồi không yên, thậm chí sau khi dùng một liều duy nhất, đặc biệt ở trẻ em và người trẻ.
- Lơ mơ, giảm khả năng nhận thức, lú lẫn, ảo giác.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.