![Thuốc Zestril 10mg](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00008225_zestril_10mg_1725_63d7_large_f615b66151.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00008225_zestril_10mg_1073_63d7_large_969d4a7a24.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00008225_zestril_10mg_9739_63d7_large_d5f0710618.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00008225_zestril_10mg_9886_63d7_large_d1176d0c9e.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00008225_zestril_10mg_4096_63d7_large_c8f76de3a8.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00008225_zestril_10mg_9196_63d7_large_fa14e92316.jpg)
Thuốc Zestril 10mg AstraZeneca điều trị tăng huyết áp, suy tim (2 vỉ x 14 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén - Hộp 2 Vỉ x 14 Viên
Thành phần
Lisinopril
Thương hiệu
ATNAHS - Astra
Xuất xứ
Anh
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-15212-12
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Zestril 10 mg là một sản phẩm của hãng AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd. Thành phần chính của thuốc là lisinopril dihydrate. Thuốc có tác dụng điều trị tăng huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim cấp, nhồi máu cơ tim cấp. Ngoài ra thuốc còn được dùng trong điều trị biến chứng trên thận của bệnh đái tháo đường.
Zestril 10 mg được bào chế dạng viên nén không bao, màu hồng, hình tròn, có hai mặt lồi, một mặt khắc dấu “♥10”, một mặt phẳng và đóng gói theo quy cách: Hộp 2 vỉ x 14 viên.
Cách dùng
Nên uống Zestril một lần duy nhất mỗi ngày và ở cùng thời điểm trong ngày. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của viên nén Zestril.
Liều dùng
Liều lượng tùy thuộc theo tình trạng và đáp ứng huyết áp của từng cá nhân.
Tăng huyết áp
Liều khởi đầu: 10 mg.
Bệnh nhân có hệ renin – angiotensin aldosterone hoạt hóa mạnh, đặc biệt là bệnh nhân tăng huyết áp do bệnh lý mạch máu - thận, thiếu nước và/hoặc thiếu muối, mất bù tim hoặc tăng huyết áp trầm trọng có thể bị hạ huyết áp quá mức khi dùng thuốc, liều khuyến cáo: 2,5 - 5 mg và việc khởi đầu cần được bác sỹ theo dõi. Cần dùng liều thấp hơn khi có tổn thương thận.
Liều duy trì: 20 mg, uống 1 lần duy nhất mỗi ngày, nếu không đạt hiệu quả điều trị mong muốn sau 2 – 4 tuần điều trị có thể tăng liều. Liều tối đa là 80 mg/ngày.
Bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu
Hạ huyết áp có triệu chứng có thể xảy ra khi dùng Zestril, điều này dễ xảy ra hơn ở bệnh nhân đang được điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu. Nếu được, nên ngưng thuốc lợi tiểu 2 - 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Zestril. Nếu bệnh nhân tăng huyết áp không thể ngưng thuốc lợi tiểu, nên dùng Zestril với liều khởi đầu 5 mg. Nên theo dõi chức năng thận và lượng kali huyết thanh, liều Zestril tiếp theo nên điều chỉnh tùy theo đáp ứng của huyết áp. Nếu cần thiết, có thể tiếp tục dùng thuốc lợi tiểu.
Bệnh nhân suy thận
Liều sử dụng ở bệnh nhân suy thận phải được dựa trên độ thanh thải creatinine:
Độ thanh thải creatinin (ml/ phút) |
Liều khởi đầu (mg/ ngày) |
< 10 ml/phút |
2,5 mg* |
10 - 30 ml/phút |
2,5 - 5 mg |
31 - 80 ml/phút |
5 - 10 mg |
*Liều sử dụng và/hoặc số lần dùng thuốc cần được điều chỉnh theo đáp ứng về huyết áp.
Liều lượng có thể được chuẩn độ tăng dần cho đến khi kiểm soát được huyết áp hoặc tới liều tối đa 40 mg/ngày.
Sử dụng trên trẻ em bị bệnh cao huyết áp từ 6 - 16 tuổi
Liều khởi đầu khuyến cáo là 2,5 mg một lần mỗi ngày ở bệnh nhân có cân nặng từ 20 kg đến < 50 kg và 5 mg x 1 lần/ngày ở bệnh nhân ≥ 50 kg. Liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo cá thể đến tối đa 20 mg/ngày ở bệnh nhân có cân nặng từ 20 đến < 50 kg và không quá 40 mg/ngày ở bệnh nhân ≥ 50 kg. Liều trên 0,61 mg/kg (hoặc vượt quá 40 mg/ngày) chưa được nghiên cứu ở trẻ em.
Ở trẻ em có chức năng thận suy giảm, nên xem xét khởi đầu với liều thấp hơn hoặc xem xét tăng từng mức liều .
Suy tim
Ở bệnh nhân suy tim có triệu chứng, Zestril được dùng hỗ trợ cho thuốc lợi tiểu, digitalis hoặc thuốc chẹn beta. Liều khởi đầu của Zestril là 2,5 mg x 1 lần/ngày. Nên tăng liều Zestril từng đợt không quá 10 mg, thời gian điều chỉnh không ít hơn 2 tuần và liều tối đa dung nạp lên đến 35 mg x 1 lần/ngày. Việc chỉnh liều dựa trên đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân.
Ở bệnh nhân có nguy cơ cao hạ huyết áp có triệu chứng, ví dụ bệnh nhân thiếu muối có hay không có giảm natri máu, bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn hoặc bệnh nhân đã được điều trị tích cực bằng thuốc lợi tiểu, các rối loạn này phải được điều chỉnh, nếu được, trước khi điều trị với Zestril. Nên theo dõi chức năng thận và kali huyết thanh.
Nhồi máu cơ tim cấp
Nếu cần, bệnh nhân nên được điều trị bằng các thuốc điều trị chuẩn như thuốc ta huyết khối, aspirin và thuốc chẹn beta. Có thể dùng glyceryl trinitrate đường tĩnh mạch hoặc đường qua da cùng lúc với Zestril.
Liều khởi đầu (3 ngày đầu tiên sau cơn nhồi máu cơ tim): dùng Zestril trong vòng 24 giờ từ khi khởi phát triệu chứng. Việc điều trị không nên bắt đầu nếu huyết áp tâm thu thấp hơn 100 mmHg. Liều khởi đầu của Zestril là 5 mg qua đường uống, tiếp theo là 5 mg sau 24 giờ, 10 mg sau 48 giờ và 10 mg một lần/ngày cho các ngày sau đó. Bệnh nhân có huyết áp tâm thu thấp (≤ 120 mmHg) khi khởi đầu điều trị hay trong vòng 3 ngày đầu tiên sau cơn nhồi máu cơ tim nên dùng liều thấp hơn 2,5 mg đường uống.
Liều duy trì: 10 mg x 1 lần/ngày. Nếu bị hạ huyết áp (huyết áp tâm thu ≤ 100 mmHg), liều duy trì hằng ngày 5 mg nên được giảm tạm thời xuống còn 2,5 mg nếu cần thiết. Nếu hạ huyết áp kéo dài xảy ra (huyết áp tâm thu < 90 mmHg kéo dài lâu hơn một giờ), nên ngưng dùng thuốc Zestril. Việc điều trị nên được tiếp tục trong 6 tuần và sau đó bệnh nhân nên được tái đánh giá. Bệnh nhân có các triệu chứng suy tim nên tiếp tục dùng Zestril.
Biến chứng trên thận ở bệnh nhân đái tháo đường
Ở bệnh nhân đái tháo đường phụ thuộc insulin có huyết áp bình thường, liều hàng ngày là 10 mg Zestril x 1 lần/ngày, có thể tăng lên 20 mg x 1 lần/ngày, nếu cần thiết, để đạt được huyết áp tâm trương ở tư thế ngồi < 75 mmHg. Ở bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc insulin bị tăng huyết áp, dùng phác đồ liều lượng như trên để đạt huyết áp tâm trương ở tư thế ngồi < 90 mmHg.
Sử dụng thuốc ở người cao tuổi
Tuổi cao kèm theo chức năng thận suy giảm thì dùng liều điều chỉnh phụ thuộc độ thanh thải creatinin.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Các triệu chứng liên quan đến quá liều thuốc ức chế men chuyển có thể bao gồm tụt huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn điện giải, suy thận, tăng thông khí phổi, nhanh nhịp tim, đánh trống ngực, chậm nhịp tim, chóng mặt, lo âu và ho.
Điều trị quá liều là truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý. Nếu hạ huyết áp nặng xảy ra, nên đặt bệnh nhân ở tư thế chống sốc. Cũng có thể xem xét điều trị với angiotensin II và/hoặc catecholamin tiêm tĩnh mạch nếu có sẵn. Nếu mới uống thuốc quá liều, áp dụng các biện pháp nhằm đào thải Zestril (như gây nôn, rửa dạ dày, uống chất hấp thụ và natri sulfate). Có thể loại Zestril ra khỏi hệ tuần hoàn bằng phương pháp thẩm phân máu. Đặt máy tạo nhịp được chỉ định trong tình trạng chậm nhịp tim kháng trị. Cần theo dõi thường xuyên các dấu hiệu sinh tồn, nồng độ chất điện giải và creatinine trong huyết thanh.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Thần kinh và tâm thần: Chóng mặt, nhức đầu.
-
Tim mạch: Tụt huyết áp.
-
Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho.
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
-
Thận và tiết niệu: Rối loạn chức năng thận.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Thần kinh và tâm thần: Thay đổi khí sắc, dị cảm, chóng mặt, rối loạn vị giác, rối loạn giấc ngủ.
-
Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Viêm mũi.
-
Tiêu hóa: Nôn, đau bụng, khó tiêu.
-
Da và mô dưới da: Nổi mẩn, ngứa, quá mẫn/phù thần kinh - mạch: phù thần kinh - mạch ở mặt, tay chân, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản.
-
Sinh sản và tuyến vú: Bất lực.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Máu và hệ bạch huyết: Giảm haemoglobin, giảm haematocrit.
-
Thần kinh và tâm thần: Lú lẫn tâm thần, rối loạn khứu giác.
-
Tiêu hóa: Khô miệng.
-
Da và mô dưới da: Nổi mề đay, rụng tóc, vẩy nến.
-
Thận và tiết niệu: Urê huyết, suy thận cấp.
-
Sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú.
-
Tăng bilirubin huyết thanh, giảm natri máu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan
![Dung dịch xịt mũi Nacofar Pharmadic vệ sinh mũi, giảm nghẹt mũi (60ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00014537_nacofar_60ml_pharmadic_8381_60ee_large_62503a50e2.jpg)
![Thuốc Rodilar 15mg điều trị ho do họng và phế quản bị kích thích (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00030180_rodilar_15mg_mekophar_10x10_6438_62cd_large_1ff831da87.jpg)
![Nhũ dịch uống Simethicon Stella giảm đầy hơi, khó chịu ở bụng (15ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/simethicone_70a9b854f7.jpg)
![Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU Organon điều trị loãng xương sau mãn kinh ở phụ nữ (1 vỉ x 4 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/fosamax_plus_4712aaa273.jpg)
![Thuốc Liverton 140 Pymepharco điều trị bệnh gan, giải độc gan, rối loạn về gan (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004506_thuoc_liverton_140_pymepharco_ho_tro_dieu_tri_chuc_nang_gan_10_vi_x_10_vien_8582_63ab_large_9c11d70d4c.jpg)
![Thuốc Thấp Khớp Hoàn - P/H Phúc Hưng điều trị đau các khớp xương (10 gói x 5g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00031039_thap_khop_hoan_ph_hop_10_goi_x_5g_4866_616d_large_e8b30e1798.jpg)
![Thuốc Biviven Brv cải thiện triệu chứng suy tuần hoàn tĩnh mạch bạch huyết (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00039995_18ddcfb247.jpg)
![Thuốc Zyrova 20 Zydus Cadila điều trị Cholesterol cao trong máu (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00030242_zyrova_20mg_cadila_10x10_1608_616c_large_7caeedfb9d.jpg)
![Thuốc Omeprazole EG 20mg Pymepharco điều trị loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày - thực quản (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/953_1f4d3fec8b.jpg)
![Thuốc Neuractine 2mg SaVi điều trị chứng mất ngủ (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00017791_neuractine_2mg_savi_pharm_3x10_2076_609b_large_cfa9406b1e.jpg)
Tin tức
![Mách bạn sau sinh nên dùng kem đánh răng nào](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/mach_ban_sau_sinh_nen_dung_kem_danh_rang_nao_vqfg_N_1654580646_93ce9acf9f.jpg)
![Nấm miệng lâu ngày không khỏi có nguy hiểm không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nam_mieng_lau_ngay_co_nguy_hiem_khong_meo_chua_nam_mieng_tai_nha_Ho_S_Fc_1655391224_5949efa354.jpg)
![Sau sinh ăn khổ qua được không? Những lợi ích sức khỏe khổ qua mang lại là gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_loi_ich_suc_khoe_kho_qua_mang_lai_la_gi_sau_sinh_an_kho_qua_duoc_khong_n_Bdma_1680317900_cb209498e6.jpg)
![Tháp dinh dưỡng cho bé 2 tuổi như thế nào? Những lưu ý cần biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/thap_dinh_duong_cho_be_2_tuoi_nhu_the_nao_nhung_luu_y_can_biet_fdf0d049da.jpg)
![Mặt nạ làm dịu da mụn hiệu quả nhất hiện nay](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/mat_na_lam_diu_da_mun_hieu_qua_nhat_hien_nay_d_S_Oti_1649902082_86f8e03993.jpg)
![Hạt diêm mạch - Thực phẩm “vàng” không nên bỏ qua](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hat_diem_mach_thuc_pham_vang_khong_nen_bo_qua_TC_Io_J_1675904872_27e8ee8b9d.jpg)
![Hội chứng mèo kêu là gì? Tìm hiểu nguyên nhân và cách phòng ngừa](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hoi_chung_meo_keu_la_gi_tim_hieu_nguyen_nhan_va_cach_phong_ngua_hoi_chung_meo_keu_YWTGN_1677299441_4aea7e4103.jpg)
![Bố mẹ bị ung thư con có bị không? Ung thư di truyền là gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bai_vietbo_me_bi_ung_thu_con_co_bi_khong_ung_thu_di_truyen_la_gi_html_d391b54048.png)
![Góc giải đáp: Tiêm filler làm đầy sẹo lõm có hiệu quả không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/goc_giai_dap_tiem_filler_lam_day_seo_lom_co_hieu_qua_khong_0_63cad897b1.jpg)
![Da dầu nên chọn nước tẩy trang như thế nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/da_dau_nen_chon_nuoc_tay_trang_nhu_the_nao_4_1a46ed4bf4.jpg)
![Làm sao để biết thai nhi đang thức hay ngủ trong bụng mẹ?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/lam_sao_de_biet_thai_nhi_dang_thuc_hay_ngu_trong_bung_me_4f3e1f45f6.jpg)
![Mách bạn một số cách hồi phục sức khỏe sau khi say rượu bia](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/mach_ban_mot_so_cach_hoi_phuc_suc_khoe_sau_khi_say_ruou_bia_1_1bae802ce4.jpg)