![Thuốc Maxxflame-C 200mg](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00030236_maxxflame_c_200mg_ampharco_10x10_2679_631e_large_7fb68ec7f8.jpg)
Thuốc Maxxflame-C 200mg Ampharco U.S.A điều trị viêm khớp, thái hóa khớp (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc giảm đau kháng viêm
Quy cách
Viên nang cứng - Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Celecoxibum
Thương hiệu
Ampharco - AMPHARCO
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-25620-16
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Maxxflame - C là sản phẩm của Ampharco chứa hoạt chất Celecoxib dùng điều trị triệu chứng: Thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, đau cấp ở người lớn, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng, thống kinh nguyên phát.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, có thể uống thuốc không cần chú ý đến bữa ăn.
Liều dùng
Dùng liều thấp nhất mà có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất phù hợp với mục tiêu điều trị của từng bệnh nhân.
Liều dùng lên đến 200 mg hai lần mỗi ngày. Với những liều dùng 50 hoặc 100 mg/lần, nên sử dụng dạng bào chế có hàm lượng thích hợp.
Thoái hóa xương khớp: Liều khuyến cáo: 200 mg/ngày uống 1 lần hoặc 100 mg, ngày 2 lần.
Viêm khớp dạng thấp ở người lớn: Liều khuyến cáo: 100 - 200 mg/lần ngày uống 2 lần.
Viêm cột sống dính khớp: Liều khuyến cáo là 200 mg một lần mỗi ngày hoặc chia liều (hai lần mỗi ngày). Nếu không thấy hiệu quả sau 6 tuần, có thể cần thử dùng liều 400 mg mỗi ngày. Nếu không thấy hiệu quả sau 6 tuần dùng liều 400 mg mỗi ngày, không có khả năng đáp ứng, nên thay đổi lựa chọn điều trị.
Điều trị đau cấp và thống kinh nguyên phát: Liều khuyến cáo khởi đầu 400 mg uống 1 lần, tiếp theo có thể uống thêm 200 mg nếu cần trong ngày đầu. Để tiếp tục giảm đau trong những ngày kế tiếp, có thể cho liều 200 mg ngày uống 2 lần, nếu cần.
Suy gan: liều khuyến cáo hàng ngày của viên nang celecoxib cho bệnh nhân suy gan vừa (Child-Pugh nhóm B) nên giảm khoảng 50%. Không được dùng celecoxib cho người bệnh suy gan nặng.
Người chuyển hóa kém với cơ chất của CYP2C9: Những bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ chuyển hóa kém với cơ chất của CYP2C9 dựa trên di truyền hoặc có tiền sử/ kinh nghiệm với các cơ chất khác của CYP2C9 nên thận trong khi dùng celecoxib do nguy cơ tăng tác dụng phụ phụ thuộc liều. Nên xem xét điều trị với một nửa liều đề nghị thấp nhất.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa ghi nhận quá liều celecoxib trong suốt các thử nghiệm lâm sàng.
Liều dùng lên đến 2400 mg/ngày đến 10 ngày trên 12 bệnh nhân không gây ra độc tính nghiêm trọng. Các triệu chứng quá liều các thuốc kháng viêm không steroid cấp tính có thê gây ngủ lịm, ngủ lơ mơ, buồn nôn, nôn, và đau vùng thượng vị; các biểu hiện này thường phục hồi với việc điều trị nâng đỡ.
Có thể xảy ra xuất huyết tiêu hóa. Tăng huyết áp, suy thận cấp, ức chế hô hấp và hôn mê có thê xảy ra nhưng hiếm hơn. Các phản ứng kiểu phản vệ đã được ghi nhận với liều điều trị của thuốc kháng viêm không steroid và có thé xảy ra khi quá liều. Điều trị quá liều thuốc kháng viêm không steroid bao gồm điều trị triệu chứng và nâng đỡ; không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Không biết celecoxib có loại được bằng thẩm tách máu hay không, nhưng dựa trên tỷ lệ thuốc gắn vào protein cao (> 97%), loc máu không có ích trong trường hợp quá liều. Trong 4 giờ đầu sau dùng quá liều, liệu pháp gây nôn và/hoặc cho than hoạt (60 — 100g cho người lớn, hoặc 1 đến 2 g/kg cho trẻ em), và/hoặc thuốc tẩy thâm thấu có thể có ích đối với những người bệnh đã có biểu hiện bệnh lý hoặc đã uống một lượng thuốc quá lớn. Các biện pháp bài niệu cưỡng bức, kiềm hóa nước tiểu, thẩm tách máu, hoặc truyền máu có thể không có hiệu quả do tỷ lệ thuốc gắn vào protein cao.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin về tác dụng không mong muốn từ các thử nghiệm lâm sàng được dùng làm cơ sở đề xác định các tác dụng phụ liên quan đến việc dùng thuốc và cho tỷ lệ ước chừng.
Thường gặp, (ADR > 2%):
- Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn.
- Toàn thân: Đau lưng, phù ngoại biên.
- Thần kinh: Mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu.
- Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Da: Phát ban.
Ít gặp (0,1% < ADR < 1,9%):
- Tiêu hóa: Táo bón, viêm túi thừa, khó nuốt, ợ hơi, viêm thực quản, viêm dạ dày, viêm dạ dày ruột, trào ngược dạ dày thực quản, bệnh trĩ, thoát vị hoành, tiêu phân đen, khô miệng, viêm miệng, mót rặn, nôn, chức năng gan bât thường, SGOT, SGPT tăng.
- Tim mạch: Tăng huyết áp nặng hơn, đau thắt ngực, rối loan mạch vành, nhồi máu cơ tim, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
- Chung: Dị ứng nặng hơn, phản ứng dị ứng, đau ngực, u nang buồng trứng, phù toàn thân, phù mặt, mệt mỏi, sốt, nóng bừng mặt, các triệu chứng giống cúm, đau, đau ngoại biên.
- Thần kinh: Chuột rút ở chân, tăng trương lực, giảm cảm giác, đau nửa đầu, dị cảm, chóng mặt.
- Giác quan: Điếc, ù tai.
- Dinh dưỡng và chuyển hóa: BUN tăng, CPK tăng cao, tăng cholesterol máu, tăng đường huyết, hạ kali máu, tăng NPN, creatinin tăng, phosphatase kiềm tăng, tăng cân.
- Cơ xương: Đau khớp, hư khớp, đau cơ, viêm bao hoạt dịch, viêm gân.
- Tâm thần: Chán ăn, lo âu, tăng thèm ăn, trầm cảm, căng thăng, buồn ngủ.
- Huyết học: Thiếu máu, bằm máu, chảy máu cam, tăng tiểu cầu.
- Hô hấp: Viêm phế quản, co thắt phế quản, co thắt phế quản nặng hơn, ho, khó thở, viêm thanh quản, viêm phổi.
- Da và các phần phụ: Rụng tóc, viêm da, phản ứng ánh sáng, ngứa, phát ban hồng ban, phát ban dát sần, rôi loạn da, da khô, đổ mồ hôi tăng, nổi mề đay.
- Tiết niệu: Albumin niệu, viêm bàng quang, tiểu khó, tiểu máu, tiểu nhiều lần, sỏi thận.
Hiếm gặp (ADR < 0,1%)
- Tim mạch: Ngất, suy tim sung huyết, rung thất, tắc mạch phổi, tai biên mạch máu não, hoại thư ngoại biên, viêm mạch, huyết khối tĩnh mạch sâu.
- Tiêu hóa: Tắc ruột, thủng ruột, xuất huyết tiêu hóa, viêm đại tràng xuất huyết, thủng thực quản, viêm tụy, sỏi mật.
- Huyết học: Giảm lượng tiểu cầu.
- Thần kinh: Mất điều hòa, hoang tưởng tự sát.
- Thận: Suy thận cấp.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
![Dung dịch thụt trực tràng Epirosa Adults Lainco giảm triệu chứng táo bón (6 tuýp x 7.5ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00033775_epirosa_adults_54ml_lainco_6_tuyp_x_75ml_4641_624e_large_272d4f0d2d.jpg)
![Thuốc Pomitagen Phúc Vinh hỗ trợ điều trị thiếu máu, suy tủy, giảm tiểu cầu (60 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/pomitangen_4ed043a1ec.jpg)
![Gel uống Tumegas Hadiphar điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng (20 gói)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020613_gel_uong_tumegas_hadiphar_20_goi_2335_5d31_large_7fdae91149.png)
![Thuốc tiêm Vintex 50mg/2ml Vinphaco điều trị loét dạ dày - tá tràng lành tính (2 vỉ x 5 ống x 2ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020494_vintex_50mg2ml_vinphaco_2x5_ong_5681_60a3_large_7a1122aabb.jpg)
![Miếng dán hạ sốt Béby Cooling Plaster Indico (6 miếng)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00016673_mieng_dan_ha_sot_beby_cooling_plaster_6_mieng_indico_8235_6093_large_16f3f7428f.png)
![Thuốc Fugacar Janssen không vị điều trị nhiễm một hoặc nhiều loại giun đường ruột (1 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_2025_db00fcf2e7.jpg)
![Thuốc Cefadroxil 500mg Domesco điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_5930_04ac184991.jpg)
![Thuốc Imidagi 10 Agimexpharm điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/895_f35bc3e5e2.jpg)
Tin tức
![Thắc mắc: Xạ trị ung thư phổi bao nhiêu tiền?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/thac_mac_xa_tri_ung_thu_phoi_bao_nhieu_tien_Hfx_LZ_1648181073_2ddecd6bf5.jpg)
![Những cách chữa trị bệnh lác mắt ở trẻ](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_cach_chua_tri_benh_lac_mat_o_tre_J_Mvb_L_1606406774_0962e18048.jpg)
![Khắc phục tình trạng khô nhức mắt ở dân văn phòng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/khac_phuc_tinh_trang_kho_nhuc_mat_o_dan_van_phong_Cpk_Gs_1528880982_209a16f3f0.jpg)
![Bệnh lõm xương ức ở người lớn: Những hệ lụy về sức khỏe](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/benh_lom_xuong_uc_o_nguoi_lon_nhung_he_luy_ve_suc_khoe_Vpdsp_1660817802_0276b64371.jpg)
![Giải đáp thắc mắc: Bệnh gai cột sống kiêng ăn gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/giai_dap_thac_mac_benh_gai_cot_song_kieng_an_gi_0_0b45ff6010.jpg)
![Những bệnh dễ mắc sau tuổi 40](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_benh_de_mac_sau_tuoi_40_S_Pnx_T_1612003611_d2cf4ac30b.jpg)
![Mách bạn những loại trái cây giúp giảm cholesterol trong máu](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/mach_ban_nhung_loai_trai_cay_giup_giam_cholesterol_h_Ykak_1515058595_large_7def284146.jpg)
![Hội chứng đau thần kinh trung ương: Nguyên nhân, triệu chứng và phương pháp điều trị](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/goc_giai_dap_thac_mac_nguyen_nhan_gay_dau_than_kinh_trung_uong_la_gi_d88b35adb5.jpg)
![Trị đồi mồi sau sinh như thế nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tri_doi_moi_sau_sinh_nhu_the_nao_BBZ_Gz_1655872010_4489e6e073.jpg)
![Hướng dẫn cách trị rận mu tại nhà hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/huong_dan_cach_tri_ran_mu_tai_nha_hieu_qua_VXZ_Gx_1665902370_18a9969168.jpg)
![Bệnh sởi có lây không? Cách phòng ngừa sởi hiệu quả nhất](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/benh_soi_co_lay_khong_cach_phong_ngua_soi_hieu_qua_nhat_e_G_Un_K_1680493938_b11c78c63e.jpg)
![Khi bị sởi thì uống thuốc gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/khi_bi_soi_thi_uong_thuoc_gi_0_dffe09f1f5.png)