
Thuốc Giannina 5 DaviPharm điều trị triệu chứng tiểu không tự chủ, tiểu són (6 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc trị bệnh tuyến tiền liệt
Quy cách
Viên nén - Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Solifenacin
Thương hiệu
Davipharm - CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM ĐẠT VI PHÚ (DAVIPHARM) - VIỆT NAM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
QLÐB-702-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Giannia là viên nén chứa hoạt chất Solifenacin succinate dùng điều trị triệu chứng tiểu không tự chủ do thôi thúc (tiểu són) và/hoặc tiểu nhiều lần và tiểu gấp ở bệnh nhân bị hội chứng bàng quang tăng hoạt động.
Thuốc Giannia là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.
Cách dùng
Thuốc Giannia dùng đường uống, có thể dùng chung hoặc không chung với thức ăn.
Liều dùng
Người lớn, bao gồm người cao tuổi
Liều khuyến cáo là 5 mg x 1 lần/ngày. Nếu cần thiết có thể tăng lên 10 mg x 1 lần/ngày.
Trẻ em
An toàn và hiệu quả của thuốc trên trẻ em chưa rõ. Không nên dùng thuốc cho trẻ em.
Bệnh nhân suy thận
Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình (Clcr > 30 ml/phút). Nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy thận nặng (Clcr < 30 ml/ phút), liều không vượt quá 5 mg x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy gan
Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ. Nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan trung bình (chỉ số Child-Pugh 7-9), liều không vượt quá 5 mg x 1 lần/ngày.
Chất ức chế mạnh CYP3A4
Liều tối đa nên giới hạn ở 5 mg khi sử dụng chung với ketoconazol hoặc liều điều trị của các chất ức chế CYP3A4 khác như ritonavir, nelfinavir, itraconazol.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Quá liều solifenacin succinat có thể gây ra tác động kháng cholinergic nặng. Liều cao nhất solifenacin vô tình uống nhầm ở một bệnh nhân là 280 mg trong 5 giờ, dẫn đến các thay đổi về trạng thái tâm thần và không cần nhập viện.
Xử trí
Trong trường hợp quá liều solifenacin succinat, bệnh nhân nên được điều trị bằng than hoạt.
Rửa dạ dày có thể có ích nếu được thực hiện trong vòng 1 giờ, nhưng không nên gây nôn.
Tương tự như các thuốc kháng cholinergic khác, triệu chứng có thể điều trị như sau:
- Các tác dụng kháng cholinergic trung ương nặng như ảo giác hoặc kích động rõ rệt: Điều trị bằng physostigmin hoặc carbachol.
- Co giật hoặc kích động rõ rệt: Điều trị bằng benzodiazepin.
- Suy hô hấp: Hô hấp nhân tạo.
- Nhịp tim nhanh: Điều trị bằng thuốc chẹn beta.
- Bí tiểu: Đặt ống thông tiểu.
- Giãn đồng tử: Sử dụng thuốc nhỏ mắt pilocarpin và/hoặc cho bệnh nhân ở trong phòng tối.
Cũng như các thuốc kháng muscarin khác, trong trường hợp quá liều, cần phải lưu ý đặc biệt đến những bệnh nhân đã biết có nguy cơ kéo dài khoảng QT (như hạ kali máu, nhịp tim chậm và dùng đồng thời với các thuốc đã biết kéo dài khoảng QT) và các bệnh tim đã có từ trước liên quan (như thiếu máu cục bộ cơ tim, loạn nhịp, suy tim sung huyết).
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Các tác dụng không mong muốn phân theo tần suất và hệ cơ quan:
Rất thường gặp, ADR < 1/10
- Tiêu hóa: Khô miệng.
Thường gặp, 1/100 <ADR < 1/10
- Mắt: Nhìn mờ.
- Tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, khó tiêu, đau bụng.
Ít gặp, 1/1.000 <ADR < 1/100
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm bàng quang.
- Hệ thần kinh: Buồn ngủ, rối loạn vị giác.
- Mắt: Khô mắt.
- Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khô mũi.
- Tiêu hóa: Trào ngược dạ dày - thực quản, khô họng.
- Da và mô dưới da: Khô da.
- Thận và tiết niệu: Khó tiểu.
- Toàn thân và đường sử dụng: Mệt mỏi, phù ngoại vi.
Hiếm gặp, 1/10.000 <ADR < 1/1.000
- Hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
- Tiêu hóa: Tắc ruột, phân rắn, nôn.
- Da và mô dưới da: Ngứa, nổi mẩn.
- Thận và tiết niệu: Bí tiểu.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000
- Tâm thần: Ảo giác, trạng thái lú lẫn.
- Da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng, mày đay, phù mạch.
Chưa rõ tần suất
- Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
- Rối loạn trao đổi chất và dinh dưỡng: Chán ăn, tăng kali máu.
- Tâm thần: Mê sảng.
- Mắt: Glaucom.
- Tim mạch: Xoắn đỉnh, kéo dài khoảng QT, rung tâm nhĩ, trống ngực, tim đập nhanh.
- Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó phát âm.
- Tiêu hóa: Tắc ruột, bụng khó chịu.
- Gan, mật: Rối loạn gan, rối loạn chỉ số chức năng gan.
- Da và mô dưới da: Viêm da tróc vảy.
- Cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ.
- Thận và tiết niệu: Suy thận.
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, khuyên bệnh nhân thông báo các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











