Siro Bisolvon Kids Boehringer làm loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tính (60ml)
Danh mục
Siro trị ho cảm
Quy cách
Siro - Chai x 60ml
Thành phần
Bromhexin hydrochlorid
Thương hiệu
Sanofi - CÔNG TY CỔ PHẦN SANOFI VIỆT NAM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
893100202023
38.000 ₫/Chai
(giá tham khảo)Bisolvon Kids 4mg chai 60ml chứa Bromhexin dưới dạng siro 4 mg/5 ml có tác dụng làm loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tính có kèm theo sự tiết chất nhầy bất thường và sự vận chuyển chất nhầy bị suy yếu.
Cách dùng
Bisolvon Kids dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 10 mL (8 mg) 3 lần mỗi ngày.
Trẻ 6 -12 tuổi: 5 mL (4 mg) 3 lần mỗi ngày.
Trẻ 2 - 6 tuổi: 2,5 mL (2mg) 3 lần mỗi ngày.
Trẻ dưới 2 tuổi: 1,25 mL (1 mg) 3 lần mỗi ngày.
Khi bắt đầu điều trị có thể cần thiết phải tăng tổng liều mỗi ngày đến 48 mg (60 mL hoặc 20 mL 3 lần mỗi ngày) ở người lớn và trẻ trên 12 tuổi.
Cốc đong liều bao gồm trong sản phẩm có vạch chia liều phù hợp.
Siro không chứa đường do đó phù hợp cho bệnh nhân đái tháo đường và trẻ nhỏ.
Thời gian điều trị Bisolvon siro không quá 8 - 10 ngày mà không hỏi ý kiến bác sỹ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Cho đến nay chưa ghi nhận các triệu chứng đặc hiệu do quá liều ở người.
Dựa trên các báo cáo về quá liều một cách tình cờ và/hoặc dùng thuốc sai, các triệu chứng quan sát thấy phù hợp với các tác dụng phụ đã biết của Bisolvon tại liều khuyến cáo và có thể cần điều trị triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Bisolvon 4mg bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Rối loạn dạ dày ruột: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng trên.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn.
- Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban.
Không rõ tần suất
- Rối loạn hệ miễn dịch: Sốc phản vệ, phản ứng phản vệ.
- Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: co thắt phế quản.
- Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch, mày đay, ngứa.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.