Thuốc Xigduo XR 10mg/500mg Astrazeneca cải thiện kiểm soát đường huyết (4 vỉ x 7 viên)
Danh mục
Thuốc trị tiểu đường
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Thành phần
Metformin, Dapagliflozin
Thương hiệu
Astra - ASTRAZECENA
Xuất xứ
Hoa Kỳ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN3-217-19
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Xigduo® XR 10 mg/500 mg được sản xuất bởi công ty Astrazecena, có thành phần chính là dapagliflozin và metformin, được chỉ định như là liệu pháp bổ sung vào chế độ ăn kiêng và tập thể dục để cải thiện kiểm soát đường huyết ở người trưởng thành bị đái tháo đường týp 2 khi thích hợp điều trị với cả dapagliflozin và metformin.
Ở bệnh nhân chưa kiểm soát tốt đường huyết với metformin đơn trị liệu ở liều dung nạp tối đa. Phối hợp với các thuốc hạ đường huyết khác, kể cả insulin ở bệnh nhân chưa kiểm soát tốt đường huyết với metformin và các thuốc này. Ở bệnh nhân đã được điều trị phối hợp dapagliflozin và metformin dưới dạng viên riêng lẻ.
Thuốc Xigduo® XR 10 mg/500 mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, hình dạng viên nang, hai mặt lồi, màu hồng, có khắc “1072” và “10/500” trên một mặt và trơn ở mặt còn lại. Hộp chứa 4 vỉ x 7 viên nén bao phim phóng thích kéo dài.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Nuốt nguyên viên thuốc Xigduo® XR và không được bẻ, cắt hoặc nhai. Thông thường, tá dược của thuốc Xigduo® XR sẽ thải trừ qua phân dưới dạng khối mềm, ướt mà có thể trông gần giống như hình dạng viên thuốc ban đầu.
Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo
Bác sỹ nên cá thể hóa liều khởi đầu của Xigduo® XR dựa trên liệu trình điều trị hiện hành của bệnh nhân.
Nên uống Xigduo® XR một lần mỗi ngày vào buổi sáng, cùng với bữa ăn, điều chỉnh tăng liều từ từ để giảm thiểu tác dụng ngoại ý của metformin trên dạ dày - ruột.
Có thể điều chỉnh liều dựa trên hiệu quả và khả năng dung nạp nhưng không được quá liều tối đa hàng ngày là 10 mg dapagliflozin và 2000 mg metformin HCI.
Bệnh nhân đang uống liều buổi tối viên phóng thích kéo dài metformin XR nên bỏ qua liều cuối cùng trước khi bắt đầu sử dụng Xigduo® XR.
Ở bệnh nhân đang bị giảm thể tích dịch cơ thể, nên được điều trị để cải thiện tình trạng này trước khi bắt đầu sử dụng thuốc Xigduo® XR.
Bệnh nhân suy thận
Đánh giá chức năng thận trước khi khởi đầu điều trị bằng Xigduo® XR và kiểm tra định kỳ sau đó.
Chống chỉ định dùng Xigduo® XR ở bệnh nhân mà độ lọc cầu thận ước tính dưới 60 ml/phút/1,73m2. Không cần điều chỉnh liều Xigduo® XR ở bệnh nhân có suy thận nhẹ (eGFR ≥ 60 ml/phút/1,73m2).
Ngưng thuốc để chụp chẩn đoán hình ảnh có dùng thuốc cản quang iod.
Ngừng Xigduo® XR vào thời điểm chụp cản quang hoặc trước khi chụp cản quang ở bệnh nhân có tiền sử bệnh gan, nghiện rượu hoặc suy tim; hoặc ở bệnh nhân sẽ được tiêm thuốc cản quang idod vào động mạch. Tái đánh giá eGFR sau 48 giờ kể từ khi chụp cản quang; sử dụng lại thuốc Xigduo XR nếu chức năng thận ổn định.
Bệnh nhân suy gan
Sử dụng metformin ở bệnh nhân suy gan có liên quan đến một vài trường hợp nhiễm acid lactic. Không khuyến cáo dùng thuốc Xigduo XR ở bệnh nhân suy gan.
Trẻ em
Độ an toàn và hiệu quả của thuốc Xigduo® XR ở bệnh nhân trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều theo tuổi tác. Nên thường xuyên đánh giá chức năng thận ở bệnh nhân cao tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Dapagliflozin
Không có báo cáo về quá liều trong quá trình phát triển lâm sàng của thuốc dapagliflozin. Trong trường hợp quá liều, hãy liên hệ với đơn vị chống độc của bệnh viện. Việc sử dụng các biện pháp hỗ trợ theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân cũng thích hợp. Việc loại bỏ dapagliflozin bằng lọc máu vẫn chưa được nghiên cứu.
Metformin hydroclorid
Đã có xảy ra quá liều metformin hydroclorid, bao gồm tiêu hóa liều lượng > 50 g. Hạ đường huyết được báo cáo trong khoảng 10% trường hợp, nhưng không có thiết lập mối liên quan nhân quả với metformin hydroclorid. Nhiễm toan lactic đã được báo cáo trong khoảng 32% các trường hợp dùng quá liều metformin. Metformin có thể được thẩm tách với độ thanh thải lên đến 170 ml/phút trong điều kiện huyết động tốt. Do đó, lọc máu có thể hữu ích để loại bỏ các thuốc tích lũy từ những bệnh nhân mà nghi ngờ là quá liều.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Xigduo® XR 10 mg/500 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất thường gặp, ADR > 1/10
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết (khi sử dụng chung với SU hay insulin).
-
Rối loạn tiêu hóa: Triệu chứng về đường tiêu hóa.
Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10
-
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trên da và phần phụ: Viêm âm hộ - âm đạo, viêm quy đầu và các nhiễm trùng đường sinh dục, Nhiễm trùng đường tiết niệu.
-
Rối loạn thần kinh: Rối loạn vị giác, chóng mặt.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban.
-
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau lưng.
-
Rối loạn tại thận và đường tiết niệu: Tiểu khó, tiểu nhiều.
-
Cận lâm sàng: Tăng hematocrit, giảm độ thanh thải creatinin tại thận, rối loạn lipid máu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trên da và phần phụ: Nhiễm nấm.
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm thể tích tuần hoàn, khát.
-
Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, khô miệng.
-
Rối loạn tại thận và đường tiết niệu: Tiểu đêm, suy thận.
-
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Ngứa âm đạo - âm hộ, ngứa đường sinh dục.
-
Cận lâm sàng: Tăng creatinin trong máu, tăng urê trong máu, giảm cân.
Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Nhiễm toan ceton do đái tháo đường.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/100000
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Nhiễm toan lactic, thiếu hụt Vitamin B12.
-
Rối loạn gan mật: Rối loạn chức năng gan, viêm gan.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Mề đay, hồng ban, ngứa.
Mô tả các phản ứng ngoại ý chọn lọc
Hạ đường huyết
Trong các nghiên cứu dapagliflozin trị liệu phối hợp bổ sung với metformin, tần suất các cơn hạ đường huyết nhẹ tương đương nhau giữa các nhóm điều trị với dapagliflozin 10 mg phối hợp với metformin (6,9%) và (5,5%) ở nhóm dùng giả dược. Không xảy ra biến cố hạ đường huyết nặng. Quan sát tương tự xảy ra trên bệnh nhân trước đây chưa được điều trị phối hợp dapagliflozin và metformin.
Trong một nghiên cứu phối hợp bổ sung với metformin và 1 thuốc sulfonylurê, lên đến 24 tuần, không ghi nhận các cơn hạ đường huyết nặng. Các cơn hạ đường huyết nhẹ được ghi nhận ở 12,8% bệnh nhân ở nhóm điều trị với dapagliflozin 10 mg phối hợp với metformin và 1 thuốc sulfonylurê và ở 3,7 % bệnh nhân ở nhóm dùng giả dược phối hợp với metformin và 1 thuốc sulfonylurê.
Dapagliflozin
Tần suất hạ đường huyết phụ thuộc vào trị liệu nền sử dụng trong mỗi nghiên cứu.
Trong các nghiên cứu dapagliflozin trị liệu phối hợp bổ sung với metformin hoặc phối hợp bổ sung với sitagliptin (cùng hoặc không cùng với metformin) đến 102 tuần điều trị, tần suất các cơn hạ đường huyết nhẹ tương đương nhau (< 5%) giữa các nhóm điều trị, kể cả nhóm dùng giả dược. Trong tất cả các nghiên cứu, các cơn hạ đường huyết nặng ít gặp và tương đương nhau ở nhóm điều trị với dapagliflozin hoặc giả dược. Các nghiên cứu trị liệu phối hợp bổ sung với sulfonylurê (SU) và với insulin có tỷ lệ hạ đường huyết cao.
Trong một nghiên cứu phối hợp bổ sung với insulin, ở tuần 24 và tuần 104 các cơn hạ đường huyết nặng ở nhóm điều trị với dapagliflozin 10 mg phối hợp với insulin tương ứng là 0,5% và 1,0% và ở nhóm dùng giả dược phối hợp với insulin là 0,5%. Ở tuần 24 và tuần 104, các cơn hạ đường huyết nhẹ ở nhóm điều trị với dapagliflozin 10 mg phối hợp với insulin tương ứng là 40,3% và 53,1% và ở nhóm dùng giả dược phối hợp với insulin tương ứng là 34,0% và 41,6%.
Giảm thể tích tuần hoàn
Các phản ứng liên quan đến giảm thể tích (bao gồm mát nước, giảm thể tích máu hoặc hạ huyết áp) đã được ghi nhận ở nhóm dùng dapagliflozin 10 mg và ở nhóm dùng giả dược tương ứng là 1,1% và 0,7%; các phản ứng nghiêm trọng xảy ra ở < 0,2% bệnh nhân tương đương nhau ở nhóm dùng dapagliflozin 10 mg và nhóm dùng giả dược.
Viêm âm đạo - âm hộ, viêm quy đầu và các nhiễm trùng đường sinh dục
Viêm âm đạo - âm hộ, viêm quy đầu và các nhiễm trùng đường sinh dục được ghi nhận ở nhóm dùng dapagliflozin 10 mg và ở nhóm dùng giả dược tương ứng là 5,5% và 0,6%. Hầu hết các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình và bệnh nhân đáp ứng với đợt đầu điều trị bằng phương pháp điều trị chuẩn và hiếm khi phải ngưng điều trị với dapagliflozin. Các nhiễm khuẩn này thường xảy ra hơn ở nữ giới (tương ứng là 8,4% và 1,2% đối với dapagliflozin và giả dược) và bệnh nhân có tiền sử bệnh thường hay tái nhiễm hơn.
Nhiễm trùng đường tiết niệu
Nhiễm trùng đường tiết niệu được ghi nhận thường xuyên hơn đối với bệnh nhân dùng dapagliflozin 10 mg so với giả dược (tương ứng là 4,7% và 3,5%). Hầu hết các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình và bệnh nhân đáp ứng với đợt đầu điều trị bằng phác đồ điều trị chuẩn và hiếm khi phải ngưng điều trị với dapagliflozin. Các nhiễm khuẩn này thường xảy ra hơn ở nữ giới và bệnh nhân có tiền sử bệnh thường hay tái nhiễm hơn.
Tăng creatinin
Các phản ứng ngoại ý của thuốc có liên quan đến tăng creatinin được nhóm chung lại (ví dụ giảm độ thanh thải creatinin tại thận, suy thận, tăng creatinin máu và giảm độ lọc cầu thận). Nhóm các phản ứng ngoại ý này đã được ghi nhận ở những bệnh nhân dùng dapagliflozin 10 mg và ở bệnh nhân dùng giả dược tương ứng là 3,2% và 1,8%.
Ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường hoặc suy thận nhẹ (eGFR ban đầu > 60 ml/phút/1,73m2) nhóm các phản ứng ngoại ý này đã được ghi nhận trên những bệnh nhân dùng dapagliflozin 10 mg và bệnh nhân dùng giả dược tương ứng là 1,3% và 0,8%. Những phản ứng này thường xảy ra ở những bệnh nhân có eGFR ban đầu > 30 và < 60 ml/phút/1,73m2 (18,5% ở nhóm dùng dapagliflozin và 9,3% ở nhóm dùng giả dược).
Đánh giá thêm trên những bệnh nhân có các biến cố ngoại ý liên quan đến thận cho thấy hầu hết đều có sự thay đổi creatinin huyết thanh < 0,5 mg/dl so với ban đầu. Tăng creatinin thường thoáng qua trong trị liệu liên tục hoặc phục hồi sau khi ngưng điều trị.
Hormon tuyến cận giáp (PTH)
Tăng nhẹ nồng độ PTH huyết thanh đã được ghi nhận với mức tăng nhiều hơn ở những bệnh nhân có nồng độ PTH ban đầu cao hơn. Các chỉ số mật độ xương ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường hoặc suy thận nhẹ không cho thấy mất xương trong suốt thời gian 2 năm điều trị.
Khối u ác tính
Trong các thử nghiệm lâm sàng, tỷ lệ tổng thể bệnh nhân có các khối u ác tính hoặc khối u chưa xác định ở nhóm điều trị với dapagliflozin (1,50 %) tương đương với nhóm dùng giả dược/thuốc so sánh (1,50%), và không có dấu hiệu về khả năng gây ung thư hoặc đột biến gen từ các dữ liệu trên động vật.
Khi xem xét các trường hợp xuất hiện khối u ở các hệ cơ quan khác nhau, tỷ số nguy cơ tương đối đối với dapagliflozin lớn hơn 1 trong một số loại u (u bàng quang, u tuyến tiền liệt, u vú) và nhỏ hơn 1 trong một số loại u khác (như u hệ tạo máu và u hệ bạch huyết, u tử cung, u đường tiết niệu), không làm tăng nguy cơ chung về khả năng sinh u của dapagliflozin. Không ghi nhận sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về sự tăng hay giảm nguy cơ sinh u ở bất kỳ hệ cơ quan nào.
Cân nhắc đến việc thiếu các bằng chứng về sự xuất hiện khối u trong các thử nghiệm tiền lâm sàng cũng như khoảng thời gian tiềm tàng ngắn tính từ lúc sử dụng thuốc lần đầu tiên cho đến khi chẩn đoán có u, không thể xác lập được mối quan hệ nhân quả ở đây. Sự khác biệt đáng kể về số lượng khối u ở vú, bàng quang và tuyến tiền liệt phải được xem xét thận trọng và sẽ được theo dõi tiếp trong các nghiên cứu sau khi lưu hành thuốc. Đối với ung thư bàng quang.
Các đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi (≥ 65 tuổi)
Ở bệnh nhân ≥ 65 tuổi, các phản ứng ngoại ý liên quan đến giảm chức năng thận hoặc suy thận được ghi nhận ở nhóm điều trị với dapagliflozin là 7,7% và ở nhóm dùng giả dược là 3,8%. Phản ứng ngoại ý liên quan đến chức năng thận thường gặp nhất là tăng creatinin huyết thanh. Phần lớn các phản ứng ngoại ý là thoáng qua và có thể phục hồi.
Ở bệnh nhân ≥ 65 tuổi, các phản ứng ngoại ý giảm thể tích tuần hoàn, thường gặp nhất là hạ huyết áp, được ghi nhận ở nhóm điều trị với dapagliflozin và nhóm dùng giả dược tương ứng là 1,7% và 0,8%.
Báo cáo về các phản ứng ngoại ý nghi ngờ
Báo cáo các phản ứng ngoại ý nghi ngờ sau khi các sản phẩm dược được cấp phép rất quan trọng. Điều này cho phép theo dõi liên tục sự cân bằng giữa lợi ích và nguy cơ của các sản phẩm dược. Các chuyên gia y tế được yêu cầu báo cáo bất kỳ phản ứng ngoại ý nghi ngờ nào.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc I-Pain 400mg Pymepharco giảm đau, kháng viêm (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/929_00030230_f033c58919.jpg)
![Thuốc Trajenta Duo 2.5mg/1000mg Boehringer điều trị đái tháo đường tuýp 2 (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00015966_trajenta_duo_25mg1000mg_2108_62bd_large_a264065094.jpg)
![Thuốc Sulpragi Agimexpharm điều trị chứng lo âu (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00016068_sulpragi_3x10_agimexpharm_3668_6098_large_735213d476.jpg)
![Thuốc Bamifen 10mg Remedica giảm co cứng cơ vân (6 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00001111_bamifen_10mg_2612_609b_large_bc2681a859.jpg)
![Thuốc Andol Fort Imexpharm điều trị cảm cúm, sốt, nhức đầu, hắt hơi, nghẹt mũi (25 vỉ x 20 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00029663_andol_fort_imexpharm_25x20_6713_60a7_large_cbaa072a99.png)
![Thuốc Usalukast 10mg Ampharco điều trị hen suyễn, co thắt phế quản (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00042148_26c0739f5d.jpg)
![Siro Farzincol Pharmedic điều trị thiếu kẽm (90ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002991_farzincol_90ml_5887_62a7_large_aef5f909e7.jpg)
![Thuốc Celcoxx 200mg Getz giảm viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00001732_celcoxx_200mg_2x10_2164_1111_large_6b13b4fd81.jpg)
![Thuốc Fumafer B9 Corbière Sanofi điều trị thiếu máu do thiếu sắt (8 vỉ x 15 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00003202_fumafer_b9_18204mg_sanofi_8x15_8950_59d4_large_57bb2951ec.jpg)
![Thuốc ho Prospan Forte Engelhard điều trị viêm đường hô hấp cấp (21 túi x 5ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00033614_prospan_forte_21_tui_x_5ml_8425_6232_large_e5ce5c35f2.jpg)
![Thuốc Pms-Vitamin E 400IU Imexpharm điều trị tình trạng thiếu vitamin E (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00027525_vitamin_e_400iu_imexpharm_10x10_4270_60a3_large_1be216dd5c.jpg)
Tin tức
![Cách bảo quản yến mạch để lâu không hỏng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/yen_mach_co_loi_ich_suc_khoe_gi_cach_bao_quan_yen_mach_de_lau_khong_hong_U_If_Hm_1677589685_0e75ce3838.jpg)
![Xuất huyết dưới da là gì? Xuất huyết dưới da ở người già có nguy hiểm không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/xuat_huyet_duoi_da_la_gi_xuat_huyet_duoi_da_o_nguoi_gia_co_nguy_hiem_khong_XZNXH_1675930804_1ed0bc065b.jpg)
![6 tư thế yoga duy trì dáng vóc ở nữ](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bai_tap_yoga_duy_tri_dang_voc_o_nu_UWHXX_1643096294_3850676621.jpg)
![Paraben trong mỹ phẩm có hại không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/paraben_trong_my_pham_co_hai_khong_jzq_SD_1656873686_8fb01124ce.jpg)
![Nhóm máu ABO là nhóm máu gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhom_mau_abo_la_nhom_mau_gi_ej_Ta_I_1667083053_49618d161e.jpg)
![Lưu ý trước nguy cơ trào ngược dạ dày dẫn đến ho](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/luu_y_truoc_nguy_co_trao_nguoc_da_day_dan_den_ho_H_Fi_Ls_1536283742_3af6fd147b.jpg)
![Mẹ bầu bị dư ối có nên uống nước dừa không? Nên làm gì khi bị dư ối?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/me_bau_bi_du_oi_co_nen_uong_nuoc_dua_khong_nen_lam_gi_khi_bi_du_oi_2_Si_8f0a00464a.jpg)
![Cách bảo quản táo đỏ khô bạn nên biết để sử dụng được lâu](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_bao_quan_tao_do_kho_ban_nen_biet_de_su_dung_duoc_lau_Cropped_4cffb4bae2.png)
![Tiêu chí nào để chọn kem dưỡng da cổ tốt, hãy nghe ý kiến từ chuyên gia](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tieu_chi_nao_de_chon_kem_duong_da_co_tot_hay_nghe_y_kien_tu_chuyen_gia_Hl_VKU_1649666512_ce24774b6e.png)
![Bài thuốc chữa sỏi thận bằng đu đủ tại nhà hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/mach_ban_cach_chua_soi_than_bang_du_du_xanh_hieu_qua_khong_phai_ai_cung_biet_a3ba658a60.png)
![Sức khỏe phụ khoa: Chăm sóc vùng kín và những điều nên biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/suc_khoe_phu_khoa_cham_soc_vung_kin_va_nhung_dieu_nen_biet_0_b7b2699a3c.jpg)
![Nam giới dùng nước hoa hồng: Có nên hay không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nuoc_hoa_hong_danh_cho_nam_gioi_ban_da_nghe_thay_chua_N_Gp_RT_1679235592_c5eb4f52f8.jpg)