Siro Sotstop Daewoong điều trị giảm đau, hạ sốt, kháng viêm (100ml)
Danh mục
Thuốc giảm đau hạ sốt
Quy cách
Hỗn dịch uống - Chai x 100ml
Thành phần
Ibuprofen
Thương hiệu
Daewoong - Daewoong
Xuất xứ
Hàn Quốc
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VN-15888-12
84.000 ₫/Chai
(giá tham khảo)Sotstop 100ml là sản phẩm thuốc của công ty Daewoong Pharm. Co., Ltd. (Hàn Quốc) với thành phần hoạt chất là Ibuprofen, được chỉ định trong điều trị giảm đau, hạ sốt, kháng viêm.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
Liều dùng để giảm đau liều thông thường là 60ml – 90ml (1,2g – 1,8g)/ngày, uống làm nhiều lần.
Liều duy trì: 30ml – 60ml (0,6g – 1,2g)/ngày.
Liều tối đa: 120ml – 160ml (2,4 – 3,2g)/ngày.
Liều dùng để giảm sốt: Liều thường dùng: 10ml – 20ml (0,2g-0,4g), cách nhau 4-6 giờ/lần, tối đa 60ml (1,2g)/ngày.
Trẻ em
Liều dùng để giảm đau hoặc hạ sốt: 1ml – 1,5ml (20mg – 30mg)/kg thể trọng/ngày chia làm nhiều liều nhỏ.
Liều dùng để điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên có thể dùng liều 2ml (40mg)/kg thể trọng/ngày.
Trẻ dưới 30kg
Dùng liều tối đa 25ml (500mg)/ngày.
Không nên dùng cho trẻ có trọng lượng dưới 7kg.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Điều trị triệu chứng, nếu nặng thì rửa dạ dày, uống than hoạt, gây nôn hoặc thẩm tích máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Sotstop 100ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Toàn thân: Sốt, mệt mỏi.
-
Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.
-
Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn.
-
Da: Mẩn ngứa, nổi ban.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Toàn thân: Dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người hen), viêm mũi, nổi mề đay.
-
Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu dạ dày-ruột, làm loét dạ dày tiến triển.
-
Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.
-
Mắt: Rối loạn thị giác.
-
Tại: Thính lực giảm.
-
Máu: Thời gian chảy máu kéo dài.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens – Johnson, rụng tóc.
-
Thần kinh trung ương: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn màu.
-
Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu đa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.
-
Gan: Rối loạn co bóp túi mật, nhiễm độc gan.
-
Tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, hội chứng thận hư.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











