![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/123_66ca328074.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00005775_pariet_10_4810_60e7_large_3e1a2ec01a.jpg)
Thuốc ức chế bơm Proton Pariet 10mg Eisai điều trị loét dạ dày, tá tràng (1 vỉ x 14 viên)
Danh mục
Thuốc dạ dày
Quy cách
Viên nén bao tan trong ruột - Hộp 1 Vỉ x 14 Viên
Thành phần
Rabeprazole
Thương hiệu
Eisai - PARIET
Xuất xứ
Nhật Bản
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-15330-12
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)PARIET® 10 mg được sản xuất bởi Bushu Pharmaceuticals Ltd. Misato Factory (Japan). Thành phần chính là Rabeprazole sodium được dùng trong điều trị loét dạ dày, loét tá tràng, loét miệng nối, viêm thực quản hồi lưu, hội chứng Zollinger-Ellison.
Cách dùng
Dùng đường uống. Đối với những chỉ định dùng thuốc một lần mỗi ngày, PARIET® 10 mg viên nén nên được uống vào buổi sáng, trước khi ăn và mặc dù thời gian trong ngày cũng như loại thức ăn đều không có ảnh hưởng đến tác động của rabeprazole sodium, việc dùng thuốc vào buổi sáng như vậy tạo thuận lợi cho sự tuân thủ điều trị. Bệnh nhân cần được lưu ý không nên nhai hay nghiền nát viên nén, mà nên nuốt cả viên.
Liều dùng
Người lớn/người già:
Loét tá tràng hoạt động, loét dạ dày lành tính hoạt động và loét miệng nối: Liều đường uống được đề nghị là PARIET 10mg hay 20mg dùng một lần mỗi ngày vào buổi sáng.
Hầu hết bệnh nhân loét tá tràng hoạt động sẽ lành trong vòng bốn tuần. Tuy nhiên một vài bệnh nhân cần điều trị thêm bốn tuần mới lành hẳn. Hầu hết bệnh nhân loét dạ dày lành tính hoạt động sẽ lành trong vòng sáu tuần. Tuy nhiên, cũng như trên, một vài bệnh nhân cần điều trị thêm sáu tuần mới lành hẳn.
Bệnh trào ngược dạ dày thực quản dạng loét hoặc bào mòn (GERD): Liều đường uống được đề nghị cho tình trạng này là PARIET 10mg hay 20mg uống một lần mỗi ngày trong bốn đến tám tuần. Liều PARIET 10mg hoặc 20mg uống hai lần mỗi ngày thêm 8 tuần nữa khi trị liệu ức chế bơm proton (PPI) không hiệu quả đối với bệnh nhân viêm thực quản trào ngược. Tuy nhiên, liều PARIET 20mg uống hai lần mỗi ngày chỉ nên áp dụng cho bệnh nhân có tổn thương niêm mạc nghiêm trọng.
Điều trị duy trì dài hạn bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: Trong điều trị dài hạn, có thể sử dụng liều duy trì PARIET 10mg hay 20mg một lần mỗi ngày tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
Điều trị triệu chứng trong bệnh trào ngược dạ dày - thực quản từ trung bình đến rất nặng: PARIET 10mg một lần mỗi ngày cho bệnh nhân không có viêm thực quản. Nếu triệu chứng không cải thiện sau bốn tuần, bệnh nhân cần được khám kiểm tra thêm. Khi triệu chứng biến mất, có thể kiểm soát triệu chứng sau đó bởi dùng thuốc theo yêu cầu với liều PARIET 10mg một lần mỗi ngày lúc cần thiết.
Hội chứng Zollinger-Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác: Liều lượng cần thay đổi tùy theo từng bệnh nhân. Khởi đầu với liều rabeprazole sodium 60mg một ngày, sau đó có thể tăng lên đến 100mg một lần mỗi ngày hay 60mg hai lần mỗi ngày. Một số bệnh nhân cần được chia liều. Cần tiếp tục dùng thuốc đến khi nào lâm sàng còn cần thiết. Một số bệnh nhân bị hội chứng Zollinger- Ellison đã được điều trị liên tục đến một năm.
Tiệt trừ H.pylori: Những bệnh nhân bị nhiễm H.pylori nên được điều trị với liệu pháp tiệt trừ. Điều trị phối hợp trong 7 ngày được đề nghị như sau:
PARIET 20mg hai lần mỗi ngày + clarithromycin 500mg hai lần mỗi ngày và amoxicillin 1g hai lần mỗi ngày.
Đối với những chỉ định dùng thuốc một lần mỗi ngày, PARIET viên nén nên được uống vào buổi sáng, trước khi ăn; và mặc dù thời gian trong ngày cũng như loại thức ăn đều không có ảnh hưởng đến tác động của rabeprazole sodium, việc dùng thuốc vào buổi sáng như vậy tạo thuận lợi cho sự tuân thủ điều trị.
Bệnh nhân cần được lưu ý không nên nhai hay nghiền nát PARIET viên nén, mà nên nuốt cả viên.
Suy thận và suy gan:
Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận hay suy gan.
Xin tham khảo mục Lưu ý và Thận trọng đặc biệt đối với sử dụng PARIET trong điều trị bệnh nhân có suy gan nặng.
Trẻ em:
Tính an toàn và hiệu quả của rabeprazole sodium 20mg trong điều trị ngắn hạn GERD (lên đến 8 tuần) ở thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên được hỗ trợ bởi:
- Kết quả ngoại suy từ các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát chặt chẽ để hỗ trợ cho hiệu quả của rabeprazole sodium ở người lớn.
- Các nghiên cứu về an toàn và dược động học được thực hiện trên các bệnh nhân thanh thiếu niên. Liều khuyên dùng cho thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên là 20mg mỗi ngày một lần trong 8 tuần.
Tính an toàn và hiệu quả của rabeprazole sodium trong điều trị GERD ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được thiết lập. Tính an toàn và hiệu quả của rabeprazole sodium cho các chỉ định khác cũng chưa được thiết lập ở bệnh nhân trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Cho đến nay rất hiếm báo cáo về quá liều có chủ định hay ngẫu nhiên. Liều tối đa không vượt quá 60 mg hai lần mỗi ngày, hay 160 mg một lần mỗi ngày. Những tác dụng này theo ghi nhận được nhìn chung rất ít và có thể hồi phục mà không cần có sự can thiệp y học nào khác.
Xử trí
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Rabeprazole sodium gắn kết nhiều với protein và do đó không dễ dàng để thẩm tách. Như trong những trường hợp quá liều khác, nên điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp nâng tổng trọng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc PARIET® 10 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Nói chung PARIET® 10 mg viên nén được dung nạp tốt trong các thử nghiệm lâm sàng ở người lớn và thanh thiếu niên. Những tác dụng phụ thường gặp nhất trong suốt các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát với rabeprazole là nhức đầu, tiêu chảy, đau bụng, suy nhược, đầy hơi, nổi ban và khô miệng. Những tác dụng không mong muốn thường thoáng qua và nhẹ hoặc trung bình phù hợp giữa người lớn và thanh thiếu niên. Những tác dụng phụ sau đã được ghi nhận trên các thử nghiệm lâm sàng và những báo cáo sau khi sử dụng rộng rãi trên thị trường.
Thường gặp: 1/100 < ADR < 1/10
-
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng.
-
Rối loạn tâm thần: Mất ngủ.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
-
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Ho, viêm họng, viêm mũi.
-
Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi.
-
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Đau không đặc hiệu/đau lưng.
-
Rối loạn chung và tình trạng tại vị trí dùng thuốc.
Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
-
Rối loạn tâm thần: Tình trạng kích động.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Tình trạng mơ màng.
-
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Viêm phế quản, viêm xoang.
-
Rối loạn tiêu hóa: Khó tiêu, khô miệng, ợ hơi.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Ban đỏ da.
-
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Đau cơ, vọp bẻ chân, đau khớp, gãy xương.
-
Rối loạn thận và niệu: Nhiễm trùng đường niệu.
-
Kiểm tra: Tăng men gan.
Hiếm gặp: 1/10.000 < ADR < 1/1000
-
Rối loạn hệ máu và lymphô: Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu.
-
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng.
-
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Chán ăn, giảm magnesi huyết.
-
Rối loạn tâm thần: Trầm cảm.
-
Rối loạn tiêu hóa: Viêm dạ dày, viêm miệng, rối loạn vị giác.
-
Rối loạn gan mật: Viêm gan, vàng da, bệnh não gan.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, tăng tiết mồ hôi, nổi bóng nước.
-
Rối loạn thận và niệu: Viêm thận kẽ.
-
Kiểm tra: Tăng cân.
Rất hiếm gặp: ADR < 1/10.000
-
Rối loạn da và mô dưới da: Ban đỏ da đa dạng, hoại tử biểu bì do nhiễm độc (TEN), hội chứng Stevens-Johnson (SJS).
Không xác định tần suất
-
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Giảm natri huyết.
-
Rối loạn tâm thần: Lẫn lộn.
-
Rối loạn mạch máu: Phù ngoại biên.
-
Rối loạn hệ sinh sản và vú: Chứng vú to ở nam giới.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Calcium - D S.Pharm bổ sung calxi, điều trị loãng xương, còi xương (10 x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/calcium_d_13eb5a30d4.jpg)
![Cốm Hapacol 325 Flu DHG điều trị đau đầu, đau nửa đầu, đau răng (24 gói)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020410_hapacol_325mg_flu_dhg_24_goi_4445_60f5_large_9e55098aab.jpg)
![Thuốc Risperidon 2 Hasan điều trị bệnh tâm thần phân liệt (5 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1047_c69fece378.jpg)
![Thuốc Dobdia Savi điều trị các đợt trầm cảm nặng (10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00501269_dobdia_30mg_savipharm_1x10_4743_6368_large_b2ff47bc03.jpg)
![Thuốc nhỏ tai Fosmicin-S For Otic Meiji 300mg điều trị viêm tai ngoài, viêm tai giữa (10ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00003165_fosmicin_s_for_otic_4406_606d_large_432052610d.jpg)
![Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Prenatal One Vitamins For Life cung cấp DHA, vitamin và khoáng chất](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_00115_72e83dcffe.jpg)
![Bột uống Babytrim - New Pharbaco điều trị nhiễm khuẩn (10 gói x 1.5g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_00907_8e5e5a8362.jpg)
![Thuốc Tím 1g Hóa Dược làm sạch vết thương, vết loét, chàm cấp tính (10 gói)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00007329_thuoc_tim_5785_6127_large_8ecca429bf.jpg)
![Xuyên Tâm Liên Thymomodulin Anpharco điều trị giảm các triệu chứng ho sốt, đau rát họng do viêm hong, viêm phế quản (30 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/36_ad881311fe.png)
![Thuốc tiêm Gemapaxane 4000/0.4ml Italfarmaco dự phòng huyết khối tĩnh mạch (6 bơm tiêm)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_02019_9bf3cb2937.jpg)
![Thuốc mỡ Tacropic Tacrolimus 0,1% Davipharm điều trị chàm thể tạng (10g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_6661_4b8a780a82.jpg)
![Bột pha hỗn dịch uống Pricefil 250mg/5ml Vianex điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (30ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00016132_pricefil_30ml_vianex_5944_609d_large_e99e52d2c1.png)
Tin tức
![Những vật dụng cần dọn dẹp ngay trong nhà bếp vì quá bẩn](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_vat_dung_can_don_dep_ngay_trong_nha_bep_vi_qua_ban_Bns_OI_1617209619_e3baa24f31.jpg)
![Quy trình thực hiện tái tạo vú bằng túi ngực diễn ra như thế nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/quy_trinh_thuc_hien_tai_tao_vu_bang_tui_nguc_dien_ra_nhu_the_nao_3c53bc32e2.jpg)
![Mụn cám có những loại nào? Đặc điểm và cách điều trị](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/mun_cam_e6752e8d7b.jpg)
![7 loại thực phẩm dinh dưỡng nên bổ sung ngay vào thực đơn hằng ngày](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/7_loai_thuc_pham_dinh_duong_nen_bo_sung_ngay_vao_thuc_don_hang_ngay_b9acb46de4.jpg)
![Rửa mặt bao lâu là đủ? Một số lưu ý khi rửa mặt để không ảnh hưởng đến làn da](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/rua_mat_bao_lau_la_du_phai_rua_sao_cho_dung_0_b382169e48.jpg)
![Người có làn da mỏng yếu có lăn kim được không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nguoi_co_lan_da_mong_yeu_co_lan_kim_duoc_khong_0ef0cf6e47.png)
![Những ai không nên uống mầm đậu nành? Lưu ý cần biết khi uống mầm đậu nành](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/goc_giai_dap_nhung_ai_khong_nen_uong_mam_dau_nanh_Cropped_21f32e768c.jpg)
![13 lợi ích bất ngờ của việc ăn gạo lứt khi mang thai](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/13_loi_ich_bat_ngo_cua_viec_an_gao_lut_khi_mang_thai_1855bc7a4e.png)
![Tìm hiểu về tác dụng và cách bấm huyệt Thận Du hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tim_hieu_ve_tac_dung_va_cach_bam_huyet_than_du_hieu_qua_Y_Rsum_1666718268_4a53d2013f.jpg)
![Thắc mắc: Trứng xào cà chua có độc không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/thac_mac_trung_xao_ca_chua_co_doc_khong_5_4a801236ed.jpeg)
![Thói quen uống nước ép buổi tối có tốt không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/thoi_quen_uong_nuoc_ep_buoi_toi_co_tot_khong_1_Cropped_be6e16e2ef.jpg)
![Review nước tẩy trang Bioderma cho da dầu mụn có nên dùng không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/review_nuoc_tay_trang_bioderma_cho_da_dau_mun_co_nen_dung_khong2_47e06c6f91.jpg)