





Thuốc Telmisartan 40 TV.Pharm điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Telmisartan
Thương hiệu
Tv.Pharm - TVP
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-19045-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc “Telmisartan 40mg” được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Phẩm TV.PHARM. Thuốc có thành phần chính là telmisartan, dùng điều trị tăng huyết áp, có thể dùng đơn độc hoặc cũng có thể kết hợp các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Quy cách đóng gói: Vỉ 10 viên - hộp 3 vỉ, hộp 10 vỉ. Vỉ 7 viên - hộp 4 vỉ.
Cách dùng
Uống ngày 1 lần, không phụ thuộc bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn:
40mg/1 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng tới liều tối đa 80mg/1 lần/ngày.
Telmisartan có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid. Trước khi tăng liều, cần chú ý là tác dụng chống tăng huyết áp tối đa đạt được giữa tuần thứ 4 và thứ 8 kể từ khi bắt đầu điều trị.
Suy thận:
Không cần điều chỉnh liều.
Suy gan:
Nếu suy gan nhẹ hoặc vừa, liều hàng ngày không được vượt quá 40 mg/1 lần/ngày.
Người cao tuổi:
Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em dưới 18 tuổi:
Độ an toàn và hiệu quả chưa xác định được.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Biểu hiện quá liều cấp và/hoặc mạn: Nhịp tim chậm (do kích thích phó giao cảm) hoặc nhịp tim nhanh, chóng mặt, choáng váng, hạ huyết áp.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Telmisartan 40mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
-
Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, tiết nhiều mồ hôi.
-
Thần kinh trung ương: Tình trạng kích động.
-
Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, tiêu chảy.
-
Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng creatinin và nitrogen ure máu (BUN), nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
-
Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt, sung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng).
-
Xương - khớp: Đau lưng, đau và co thắt cơ.
-
Chuyển hóa: Tăng kali máu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Chưa có thông tin.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Toàn thân: Phù mạch.
-
Mắt: Rối loạn thị giác.
-
Tim mạch: Nhịp tim nhanh, giảm huyết áp hoặc ngất (thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt trong tư thế đứng).
-
Tiêu hóa: Chảy máu dạ dày - ruột.
-
Da: Ban, mày đay, ngứa.
-
Gan: Tăng enzym gan.
-
Máu: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính.
-
Chuyển hóa: Tăng acid uric máu, tăng cholesterol máu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan







Tin tức











