Cefalotin


Phân loại:

Dược chất

Mô tả:

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Cefalotin (Cephalothin)

Loại thuốc

Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Thuốc tiêm là dạng cefalotin natri. Liều được biểu thị theo cephalothin.
  • 1,06g cephalothin natri tương đương với 1 g cephalothin.
  • 1g cephalothin natri tương ứng với 2,39 milimol natri.
  • Bột vô khuẩn pha tiêm: Mỗi lọ chứa cephalothin natri tương đương với 1g cephalothin và 30mg natri bicarbonat, hoặc chứa cephalothin natri tương đương với 2g cephalothin và 60mg natri bicarbonat.

Dược động học:

Hoạt tính diệt khuẩn của cefalotin là kết quả của sự ức chế tổng hợp thành tế bào thông qua ái lực với các protein gắn với penicillin (PBPs). Các PBP là transpeptidase rất quan trọng trong sinh tổng hợp peptidoglycan. Do đó, sự ức chế của chúng ngăn cản thành phần tế bào quan trọng này được tổng hợp đúng cách.

Dược lực học:

Cefalotin là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1. Cefalotin có tác dụng diệt khuẩn do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefalotin dùng theo đường tiêm, có hoạt tính mạnh trên các cầu khuẩn Gram dương.

Thuốc có tác dụng tốt trên các trực khuẩn Gram dương và có tác dụng trung bình trên các vi khuẩn đường ruột Gram âm, nhưng nói chung Cephalothin đã được thay thế bởi các kháng sinh cefalosporin mới hơn.

Giống như các cephalosporin khác, một vài sự kháng chéo có thể xảy ra giữa cephalothin và các penicilin kháng penicilinase.

Do tình hình kháng kháng sinh, việc điều trị các bệnh nhiễm khuẩn phải dựa vào kháng sinh đồ của từng chủng và phải dùng phối hợp các kháng sinh để có thể ngăn cản được sự phát triển tính kháng thuốc của vi khuẩn.



Chat with Zalo