Thuốc Perglim 3mg Mega kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc trị tiểu đường
Quy cách
Viên nén - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Glimepiride
Thương hiệu
MEGA We care - INVENTIA HEALTHCARE PVT.LTD
Xuất xứ
Ấn Độ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-21624-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Perglim 3 là sản phẩm của Mega Lifesciences Public Company Ltd với thành phần chính là Glimepirid. Thuốc Perglim 3 có tác dụng điều trị kết hợp với chế độ ăn và luyện tập nhằm kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 không phụ thuộc Insulin.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Liều khởi đầu 1mg/lần/ngày, đường uống. Việc xác định liều nên được tăng dần từng bước: 1mg - 2mg - 3mg - 4mg - 6mg cách khoảng 1-2 tuần. Thông thường sử dụng một liều duy nhất trong ngày là đủ, nên sử dụng ngay trước bữa ăn sáng đầy đủ hoặc trước bữa ăn chính đầu tiên trong ngày. Thông thường, liều duy trì là 1 - 4 mg/lần/ngày.
Liều tối đa là 6mg/ngày.
Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.
Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận nặng.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều có thể gây ra tình trạng hạ đường huyết. Các triệu chứng nhẹ không bất tỉnh có thể điều trị bằng glucose uống. Các phản ứng hạ đường huyết nặng như hôn mê, động kinh cần biện pháp cấp cứu y tế.
Hạ đường huyết hôn mê có thể điều trị bằng cách truyền tĩnh mạch nhanh dung dịch glucose (50%). Tiếp theo là dung dịch glucose loãng (10%) để duy trì nồng độ glucose ở mức 100mg/dl. Nên theo dõi kỹ trong vòng 24 đến 48 giờ vì tình trạng hạ đường huyết có thể lặp lại.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên một liều thuốc, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.
Các tác dụng phụ của thuốc được liệt kê dưới đây theo phân loại hệ thống cơ quan của cơ thể và tần suất gặp. Tần suất được xác định như sau: rất thường gặp (> 1/10), thường gặp (≥1/100 và <1/10), ít gặp (≥1/1000 và <1/100), hiếm gặp (≥ 1/10000 và < 1/1000), rất hiếm gặp (<1/10000), không biết (chưa xác định được).
Rối loạn hệ máu và bạch huyết
Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt, giảm hồng cầu, thiếu máu tan huyết và giảm toàn thể huyết cầu. Thông thường các tác dụng phụ này sẽ biến mất khi ngưng dùng thuốc.
Không biết: Giảm tiểu cầu nặng với số lượng ít hơn 10000/ul và ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
Rối loạn hệ miễn dịch
Rất hiếm gặp: Viêm mạch máu dị ứng, phản ứng dị ứng nhẹ có thể tiến triển nặng với khó thở, tụt huyết áp và đôi khi dẫn đến sốc.
Không biết: Có thể xảy ra dị ứng chéo với các sulfonylurea, sulfonamid hoặc các chất liên quan.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Hiếm gặp: Hạ đường huyết.
Rối loạn về mắt
Không biết: Rối loạn thị giác tạm thời có thể xảy ra đặc biệt khi bắt đầu điều trị, do sự thay đổi nồng độ đường huyết.
Rối loạn tiêu hóa
Rất hiếm gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chướng bụng, khó chịu và đau bụng, các triệu chứng này hiếm khi phải dừng điều trị.
Rối loạn gan-mật
Không biết: Tăng enzyme gan.
Rất hiếm gặp: Bất thường chức năng gan (ví dụ như vàng da và ứ mật), suy gan và viêm gan.
Rối loạn da và các cấu trúc dưới da
Không biết: Các phản ứng dị ứng da như ngứa, phát ban, mày đay và nhạy cảm với ánh sáng.
Các xét nghiệm
Rất hiếm gặp: Giảm natri huyết.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.