
Thuốc Vixcar 75mg BRV phòng ngừa các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc chống đông máu
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Clopidogrel
Thương hiệu
Brv - BRV HEALTHCARE
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-28772-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Vixcar là sản phẩm của Công ty Cổ phần BV Pharma chứa hoạt chất Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel bisulfat) dùng phòng ngừa các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch và phòng ngừa các biến cố huyết khối do xơ vữa và huyết khối tắc mạch trong rung nhĩ.
Cách dùng
Thuốc Vixcar dùng theo đường uống, trong hoặc ngoài bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn: Liều đề nghị là 75mg, 1 lần duy nhất trong ngày.
Trường hợp bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp.
Không có khoảng ST chênh lên: Dùng liều nạp khởi đầu là 300mg, một lần trong ngày đầu tiên rồi sau đó dùng 75mg, 1 lần mỗi ngày cho những ngày tiếp theo (kết hợp với aspirin 75mg - 325mg, 1 lần mỗi ngày). Thời gian dùng thuốc tối ưu chưa rõ, có thể dùng đến 12 tháng và hiệu quả tối đa đạt được sau 3 tháng.
Nhồi máu cơ tim cấp tính có đoạn ST chênh lên: Liều đề nghị là 75mg, 1 lần mỗi ngày, dùng liều nạp khởi đầu 300mg kết hợp với aspirin, có hoặc không kết hợp thuốc tan huyết khối. Đối với bệnh nhân trên 75 tuổi, không cần dùng liều nạp khởi đầu. Liệu pháp kết hợp nên được bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi có triệu chứng và duy trì tiếp tục ít nhất 4 tuần.
Trường hợp bệnh nhân bị rung nhĩ, dùng liều duy nhất 75mg mỗi ngày, cần bắt đầu dùng kết hợp với aspirin (75mg - 100mg mỗi ngày) và tiếp tục sau đó.
Trẻ em: Không nên dùng thuốc cho trẻ em.
Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều cho người cao tuổi.
Người suy thận: Chưa có nhiều kinh nghiệm dùng thuốc cho người suy thận.
Người suy gan: Chưa có nhiều kinh nghiệm dùng thuốc cho người suy nhẹ và trung bình vì có thể bị chảy máu tạng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi dùng quá liều có thể làm tăng thời gian chảy máu, đưa đến các biến chứng về chảy máu. Triệu chứng ngộ độc cấp tính gồm ói mửa, kiệt quệ, khó thở, xuất huyết tiêu hóa các loại.
Nếu như lỡ dùng thuốc quá liều cần báo cáo ngay với bác sĩ của bạn hay đưa đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí thích hợp.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên một lần không dùng thuốc thì uống bù ngày một liều thuốc khi bạn nhớ ra (trong vòng 12 giờ), ngoại trừ lúc đó đã sát gần thời điểm phải uống liều thuốc tiếp theo (trễ sau 12 giờ). Không được uống 2 liều thuốc cùng một lúc. Các liều thuốc còn lại nên uống cho đúng giờ.
Các tác dụng phụ sắp xếp theo phân loại và tần suất được liệt kê trong bảng sau:
Phân loại rối loạn | Thường gặp (≥ 1/100 - <1/10) | Ít gặp (≥ 1/1 000 - <1/100) | Hiếm gặp (≥ 1/10 000 - <1/1 000) | Rất hiếm gặp (<1/10 000) |
---|---|---|---|---|
Máu và hệ bạch huyết | Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu ái toan | Giảm bạch cầu trung tính | Ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối (TTP), giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu nặng, bệnh ưa chảy máu mắc phải, thiếu máu | |
Hệ miễn dịch | Bệnh huyết thanh, phản ứng giống sốc phản vệ, dị ứng chéo thuốc thienopyridin | |||
Tâm lý | Ảo giác, nhầm lẫn | |||
Hệ thần kinh | Xuất huyết nội sọ, đau đầu, chóng mặt, dị cảm | Rối loạn vị giác | ||
Mắt | Xuất huyết mắt (kết mạc, võng mạc) | |||
Tai và mệ đạo | Chóng mặt | |||
Mạch máu | Ổ tụ huyết | Xuất huyết nặng, xuất huyết vết thương mổ, viêm mạch máu, hạ huyết áp | ||
Hô hấp vùng ngực, trung thất | Chảy máu cam | Xuất huyết đường hô hấp, co thắt phế quản, viêm phổi mô kẽ, viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin | ||
Đường tiêu hóa | Xuất huyết đường tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, ăn không tiêu | Loét dạ dày và tá tràng, viêm dạ dày, buồn nôn, ói mửa, táo bón, đầy hơi | Xuất huyết sau phúc mạc | Xuất huyết đường tiêu hóa và sau phúc mạc, viêm tụy, viêm đại tràng, viêm miệng |
Gan - mật | Suy gan cấp viêm gan, bất thường xét nghiệm chức năng gan | |||
Da và rối loạn mô dưới da | Bầm máu | Phát ban, ngứa ngáy, xuất huyết da | Viêm da bóng nước (hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Steven-Johnson, hồng ban đa dạng, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp (AGEP), phù mạch, phát ban do thuốc với tăng bạch cầu ưa eosin và những triệu chứng toàn thân (DRESS), hồng ban, tróc vảy, nổi mày đay, chàm, liken phẳng | |
Hệ sinh sản và vú | Nữ hóa tuyến vú | |||
Cơ xương và mô liên kết | Xuất huyết cơ xương, viêm khớp, đau khớp, đau cơ | |||
Thận và đường tiết niệu | Tiểu ra máu | Viêm cầu thận, tăng creatinin huyết | ||
Tổng quát | Chảy máu tại chỗ thủng | Sốt | ||
Đang nghiên cứu | Tăng thời gian máu chảy, giảm số lượng bạch cầu và tiểu cầu. |
Sản phẩm liên quan












Tin tức











