Sulbactam
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sulbactam
Loại thuốc
Chất ức chế β-lactamase
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc này được kết hợp với kháng sinh nhóm β-lactam như Ampicillin/Sulbactam;
Bột pha hỗn dịch uống: 250 mg/ml;
Bột pha tiêm (tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch): 1.5g (ampicillin 1g/sulbactam 0.5g), 3g (ampicillin 2g/sulbactam 1g), 15 g (ampicillin 10g/sulbactam 5g).
Dược động học:
Hấp thu
Ampicillin và sulbactam đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh ngay sau khi kết thúc việc truyền tinh mach sulbactam natri/ampicillin natri trong 15 phút.
Phân bố
Sulbactam liên kết 38% với protein
Thải trừ
Ampicillin va sulbactam đều được thải trừ khoảng 75 - 85% ở dạng không biến đổi qua nước tiêu trong khoảng 8 giờ đầu tiên sau khi sử dụng sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mach ở những người có chức năng thận bình thường.
Dược lực học:
Sulbactam là một acid sulfon penicilamic, chất ức chế không thuận nghịch beta-lactamase. Sulbactam chỉ có hoạt tính kháng khuẩn yếu khi sử dụng đơn độc. Sulbactam có hoạt tính ức chế tốt cả 2 loại beta-lactamase qua trung gian plasmid và nhiễm sắc thể.
Do sulbactam có ái lực cao và gắn với một số beta-lactamase là những enzym làm bất hoạt ampicilin bằng cách thủy phân vòng beta-lactam, nên phối hợp sulbactam với ampicilin tạo ra một tác dụng hiệp đồng diệt khuẩn, giúp mở rộng phổ kháng khuẩn của ampicilin đối với nhiều loại vi khuẩn sinh beta-lactamase đã kháng lại ampicilin dùng đơn độc.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nefazodone
Loại thuốc
Thuốc chống trầm cảm, thuốc ức chế/đối kháng tái hấp thu seretonin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén (100 mg; 150 mg; 200 mg; 250 mg; 50 mg).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Armodafinil.
R-modafinil.
Loại thuốc
Thuốc thúc đẩy sự tỉnh táo.
Dạng thuốc và hàm lượng
Uống: 50 mg, 150 mg, 200 mg, 250 mg.
Một chất chống tăng huyết áp guanidinium hoạt động bằng cách ngăn chặn truyền adrenergic.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bisacodyl.
Loại thuốc
Thuốc nhuận tràng kích thích.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên bao tan trong ruột: 5 mg.
- Viên nén: 5 mg.
- Viên đạn đặt trực tràng: 5 mg, 10 mg.
- Hỗn dịch dùng cho trẻ em: 5 mg.
- Hỗn dịch để thụt: 10 mg/30 ml.
Sản phẩm liên quan








