
Thuốc Sumakin 1g Mekophar điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Viên nén bao phim -
Thành phần
Amoxicillin, Sulbactam
Thương hiệu
Mekophar - CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA - DƯỢC PHẨM MEKOPHAR
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-28710-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Sumakin 1000 mg là một sản phẩm của công ty cổ phần hóa dược phẩm Mekophar. Thành phần chính của thuốc bao gồm: Amoxicillin trihydrate và sulbactam pivoxyl. Thuốc có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
Sumakin 1000 mg được bào chế dạng viên nén và đóng gói theo quy cách: Hộp 02 vỉ x 07 viên.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Liều thông thường cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi
1 viên mỗi 8 giờ hoặc mỗi 12 giờ.
Trẻ em dưới 12 tuổi
Chế phẩm dạng viên 1000 mg không phù hợp với đối tượng này, nên dùng thuốc bột uống.
Bệnh nhân suy thận
Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ hoặc giảm liều theo hệ số thanh thải creatinine (tính theo hàm lượng amoxicilin).
-
10mL/phút < Clcr < 30mL/phút: 500 mg mỗi 12 giờ.
-
Clcr < 10mL/phút: 500 mg mỗi 24 giờ.
-
Bệnh nhân thẩm phân máu: 500 mg mỗi 24 giờ và thêm một liều bổ sung sau khi thẩm phân.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều
Hiện nay, chưa có báo cáo về các trường hợp dùng quá liều amoxicilin - sulbactam.
Cách xử trí
Trong trường hợp dùng quá liều, ngừng dùng thuốc ngay và sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ.
Có thể gây nôn, rửa dạ dày nếu mới quá liều, trừ khi chống chỉ định.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, có thể được loại bỏ bằng thẩm phân máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Sumakin 1000 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau thượng vị,...
-
Da và mô dưới da: Phát ban da.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Da và mô dưới da: Nổi mề đay và ngứa.
Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000
-
Phản ứng dị ứng: Nổi mày đay, phù Quincke, dát sần, rối loạn hô hấp và hiếm hơn có thể gặp sốc phản vệ.
-
Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
-
Huyết học: Thiếu máu; rối loạn tiểu cầu, bạch cầu; tăng bạch cầu ưa eosin; giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt.
-
Gan: Rối loạn chức năng gan.
-
Nhiễm nấm, nhiễm khuẩn: Nhiễm nấm Candida ở miệng hoặc ở vị trí khác như là biểu hiện của việc biến đổi cân bằng vi khuẩn.
-
Thần kinh: Tăng hoạt động, lo âu, mất ngủ, thay đổi hành vi.
-
Tiêu hóa: Viêm ruột giả mạc.
-
Quá mẫn: Hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng và hoại tử thượng bì nhiễm độc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan








Tin tức











