Thuốc Sumakin 750 Mekophar điều trị viêm tai giữa, viêm xoang (2 vỉ x 7 viên)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 2 Vỉ x 7 Viên
Thành phần
Amoxicillin, Sulbactam
Thương hiệu
Mekophar - MEKOPHAR
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-20320-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Sumakin 750 của Công ty Cổ phần Hóa – dược phẩm Mekophar, thành phần chính amoxicillin trihydrat và sulbactam pivoxil, thuốc được sử dụng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như nhiễm khuẩn miệng và đường hô hấp, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Cách dùng
Thuốc Sumakin 750 dùng đường uống.
Liều dùng
Liều thông thường cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên Sumakin 750 mỗi 8 giờ.
Bệnh nhân suy thận: Phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinine.
-
10 < Clcr < 30 ml/phút: 500 mg mỗi 12 giờ.
-
Clcr < 10 ml/phút: 500 mg mỗi 24 giờ.
-
Bệnh nhân thẩm phân máu: 500 mg mỗi 24 giờ và thêm một liều bổ sung sau khi thẩm phân.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Hiện nay chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều amoxicillin - sulbactam. Trong trường hợp dùng quá liều, ngừng dùng thuốc ngay và sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ. Có thể gây nôn, rửa dạ dày nếu mới quá liều, trừ khi chống chỉ định.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, có thể được loại bỏ bằng thẩm phân máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Sumakin 750, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau thượng vị…
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Phản ứng dị ứng: Nổi mày đay, phù quincke, dát sần, rối loạn hô hấp và hiếm hơn có thể gặp sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng và hoại tử thượng bì nhiễm độc.
-
Thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ.
-
Huyết học: Thiếu máu, rối loạn tiểu cầu, bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt.
-
Gan: Rối loạn chức năng gan.
-
Toàn thân: Nhiễm nấm candida ở miệng hoặc ở vị trí khác như là biểu hiện của việc biến đổi cân bằng vi khuẩn.
-
Thần kinh: Tăng hoạt động, lo âu, mất ngủ, thay đổi hành vi.
-
Tiêu hóa: Viêm ruột giả mạc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan












Tin tức











