Quazepam
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Quazepam.
Loại thuốc
Thuốc an thần gây nghiện, dẫn xuất của benzodiazepine.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén, 15mg.
Dược động học:
Hấp thu
Quazepam hấp thu nhanh chóng và được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của quazepam là khoảng 20 ng / mL sau khi dùng liều 15 mg và xảy ra sau khoảng 2 giờ.
Phân bố
Mức độ gắn kết với protein huyết tương đối với quazepam và hai chất chuyển hóa chính của nó lớn hơn 95%.
Chuyển hóa
Quazepam được chuyển hóa nhiều ở gan. Hai trong số các chất chuyển hóa của quazepam là 2-oxoquazepam và N-desalkyl-2-oxoquazepam. Cả ba hợp chất này đều cho thấy hoạt tính ức chế thần kinh trung ương.
Thải trừ
Sau khi dùng 14C-quazepam, 31% liều dùng xuất hiện trong nước tiểu và 23% trong phân trong 5 ngày; chỉ có một lượng nhỏ thuốc không thay đổi hiện diện trong nước tiểu.
Thời gian bán thải trung bình của quazepam và 2-oxoquazepam là 39 giờ và của N-desalkyl-2-oxoquazepam là 73 giờ. Mức độ ổn định của quazepam và 2-oxoquazepam đạt được ở liều hàng ngày thứ bảy và của N-desalkyl-2-oxoquazepam ở liều hàng ngày thứ mười ba.
Lão khoa: Dược động học của quazepam và 2-oxoquazepam ở người già có thể so sánh với dược động học ở người trẻ; thời gian bán thải của N-desalkyl-2-oxoquazepam ở bệnh nhân lão khoa gấp đôi ở người lớn trẻ.
Dược lực học:
Quazepam, giống như các tác nhân hệ thần kinh trung ương khác thuộc nhóm 14-benzodiazepine, phát huy tác dụng của nó bằng cách liên kết với các thụ thể đặc hiệu tại một số vị trí trong hệ thống thần kinh trung ương (CNS). Cơ chế hoạt động chính xác vẫn chưa được biết.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Brivaracetam
Loại thuốc
Thuốc chống co giật, một dẫn xuất pyrrolidine.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên uống: 10 mg; 25 mg; 50 mg; 75 mg; 100 mg.
Dung dịch tiêm tĩnh mạch: 10 mg/mL.
Chất lỏng uống: 10 mg/mL.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Benzyl alcohol
Loại thuốc
Thuốc giảm đau và chống ký sinh trùng, thuốc dùng tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Gel bôi miêng: 10%.
- Thuốc mỡ bôi miệng: 1%.
- Lotion: 5%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ceftazidime (Ceftazidim).
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Lọ 250 mg, 500 mg, 1 g, 2 g, 6 g bột vô khuẩn để pha tiêm hoặc tiêm truyền.
- Dịch truyền tĩnh mạch (đã được đông băng) có chứa tương ứng với 20 mg và 40 mg ceftazidime khan trong 1 ml dung dịch 4,4% và 3,2% dextrose.
- Hàm lượng và liều lượng biểu thị theo dạng ceftazidime khan: 1 g ceftazidime khan tương ứng với 1,16 g ceftazidime pentahydrat.
Sản phẩm liên quan











