



Dung dịch truyền Morihepamin Ajinomoto điều trị hội chứng não gan (200ml)
Danh mục
Dịch truyền
Quy cách
Dung dịch truyền tĩnh mạch - Gói x 200ml
Thành phần
L-Isoleucine, L-Leucin, L-Lysine acetate, L-Methionin, L-Phenylalanine, L-Threonin, L-Tryptophan, L-Valine, L-Alanin, L-Arginin, L-Aspartic Acid, L-Histidin, L-Prolin, L-Serine, L-Tyrosin, Glycin
Thương hiệu
AY PHARMACEUTICALS - AY PHARMACEUTICALS
Xuất xứ
Nhật Bản
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-17215-13
0 ₫/Gói
(giá tham khảo)Morihepamin 200 ml là dịch truyền cải thiện bệnh não do gan trong suy gan mãn với thành phần là các acid amin.
Morihepamin 200 ml là một dung dịch không màu, trong suốt, được dùng để tiêm truyền.
Cách dùng
Morihepamin dùng truyền tĩnh mạch.
Liều dùng
Morihepamin thường được dùng đề truyền nhỏ giọt tĩnh mạch với liều đơn là 500 ml ở người lớn. Thời gian truyền thường không dưới 180 phút cho 500 ml ở người lớn.
Khi truyền tĩnh mạch trung ương, có thể pha 500 ml vào dung dịch có chứa carbohydrate và truyền liên tục trong 24 giờ. Liều có thể điều chỉnh tùy theo tuổi, triệu chứng bệnh và cân nặng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Dung dịch chứa khoảng 100 mEq/L ion acetat, vì thế khi truyền lượng lớn hoặc phối hợp với dung dịch điện giải, cần lưu ý đến tình trạng cân bằng điện giải.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Morihepamin 200 ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Trong tổng số 243 trường hợp theo dõi tác dụng phụ trước thời điểm thuốc được phê duyệt, tổng số tác dụng phụ là 9 (3,7%) được báo cáo trong 9 trường hợp (3,7%). Những tác dụng phụ thông thường tại thời điểm thuốc được phê duyệt là buồn nôn, nôn (0,8% mỗi loại), toát mồ hôi, gia tăng thoáng qua nồng độ ammonia máu, đau mạch máu, nổi mề đay, run chân tay do hạ đường huyết (0,4% mỗi loại).
Không rõ tần suất | Từ 0,1% tới dưới 5% | |
Quá mẫn cảm | Phát ban. | |
Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn. | |
Tim mạch | Tức ngực, đánh trống ngực. | |
Chuyển hóa đường | Hạ đường huyết. | |
Liều cao, truyền nhanh | Nhiễm acid | Tăng thoáng qua ammonia trong máu. |
Các nơi khác | Rùng mình, sốt, nhức đầu, đau mạch, toát mô hôi. |
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











